X

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 22 (có đáp án 2024): Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 10 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 22 (có đáp án 2024): Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật - Kết nối tri thức

Câu 1: Trong quá trình tổng hợp polysaccharide của vi sinh vật, chất khởi đầu là

A. acid amin.

B. đường glucose.

C. ADP.

D. ADP – glucose.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình tổng hợp ở vi sinh vật?

A. Vi sinh vật có khả năng tổng hợp tất cả các chất thiết yếu cho tế bào như carbohydrate, protein, nucleic acid và lipid.

B. Con đường hóa tổng hợp là con đường phổ biến và quan trọng nhất để tổng hợp glucose ở vi sinh vật.

C. Tất cả các amino acid đều được vi sinh vật tổng hợp từ những sản phẩm của quá trình phân giải đường và nguồn nitrogen lấy từ môi trường.

D. Ở vi sinh vật, lipid được tổng hợp từ các acid béo và glycerol còn nucleic acid được tổng hợp từ đơn phần là nucleotide.

Câu 3: Những vi sinh vật dị dưỡng hoại sinh thường tiến hành phân giải chất hữu cơ có kích thước lớn bằng phương thức nào sau đây?

A. Phân giải ngoại bào.

B. Phân giải nội bào.

C. Phân giải ngoại bào và phân giải nội bào.

D. Không có phương thức phân giải.

Câu 4: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vât được đánh giá thông qua

A. sự tăng lên về kích thước của từng tế bào trong quần thể.

B. sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể.

C. sự tăng lên về khối lượng của từng tế bào trong quần thể.

D. sự tăng lên về cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể.

Câu 5: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, chất dinh dưỡng cạn dần, sản phẩm chuyển hóa tăng lên sẽ dẫn đến hiện tượng

A. tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vât.

B. số vi sinh vật sinh ra bằng số sinh vật chết đi.

C. quần thể vi sinh vật bị suy vong.

D. số vi sinh vật tăng lên theo cấp số nhân.

Câu 6: Trong nuôi cấy liên tục, không xảy ra pha suy vong vì

A. thường xuyên được bổ sung chất kích thích sinh trưởng và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.

B. thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ các protein do vi sinh vật tổng hợp được.

C. thường xuyên được bổ sung chất kích thích sinh trưởng và loại bỏ các protein do vi sinh vật tổng hợp được.

D. thường xuyên được bổ sung chất dinh dưỡng và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất.

Câu 7: Vi khuẩn E. coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Số tế bào của quần thể vi khuẩn E.coli có được sau 3 giờ 20 phút từ một tế bào vi khuẩn ban đầu là

A. 1024.

B. 1240.

C. 1420.

D. 200.

Câu 8:Nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật là

A. những chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật với hàm lượng rất ít nhưng vi sinh vật không thể tự tổng hợp được.

B. những chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật với hàm lượng rất nhiều nhưng vi sinh vật không thể tự tổng hợp được.

C. những chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật với hàm lượng rất nhiều và vi sinh vật có thể tự tổng hợp được.

D. những chất cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật với hàm lượng rất ít và vi sinh vật có thể tự tổng hợp được.

Câu 9: Vì sao trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh?

A. Vì sữa chua có độ ẩm cao nên ức chế được sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh.

B. Vì sữa chua có pH thấp nên ức chế được sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh.

C. Vì sữa chua có áp suất thẩm thấu cao nên ức chế được sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh.

D. Vì sữa chua có nhiệt độ bảo quản cao nên ức chế được sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh.

Câu 10: Hình thức sinh sản nào sau đây không xuất hiện ở vi sinh vật?

A. Sinh sản sinh dưỡng.

B. Phân đôi.

C. Hình thành bào tử.

D. Nảy chồi.

Câu 1:

Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên?

A. Phân giải các chất thải và xác sinh vật thành chất khoáng.

B. Tạo ra O2 và chất dinh dưỡng cung cấp cho các sinh vật dị dưỡng.

C. Cộng sinh với nhiều loài sinh vật để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của loài đó.

D. Ứng dụng trong chế biến thực phẩm, sản xuất thuốc kháng sinh, vitamin,…

Xem lời giải »


Câu 2:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của vi sinh vật đối với con người?

A. Một số vi sinh vật có khả năng cộng sinh với cơ thể người giúp tăng cường miễn dịch tiêu hóa.

B. Tất cả các vi sinh vật đều có khả năng phân giải chất thải, chất độc hại giúp làm giảm ô nhiễm môi trường.

C. Vi sinh vật tự dưỡng thường được sử dụng trong chế biến thực phẩm trên quy mô công nghiệp.

D. Các loại vi sinh vật tập hợp lại với nhau thành màng sinh học giúp bảo vệ các đường ống, các thiết bị công nghiệp.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho một số sản phẩm sau:

(1) Rượu, bia.

(2) Thuốc kháng sinh.

(3) Sữa chua.

(4) Dầu ăn.

Số sản phẩm là ứng dụng của của vi sinh vật là

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Xem lời giải »


Câu 4:

Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn không dựa trên đặc điểm nào sau đây?

A. Vi sinh vật có kích thước hiển vi.

B. Vi sinh vật có khả năng gây hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.

C. Vi sinh vật có khả năng tổng hợp và phân giải các chất nhanh.

D. Vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh, sinh sản mạnh.

Xem lời giải »


Câu 5:

Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên cơ sở khoa học chủ yếu nào sau đây?

A. Vi sinh vật có sự đa dạng về di truyền.

B. Vi sinh vật có phổ sinh thái và dinh dưỡng rộng.

C. Vi sinh vật có khả năng phân giải các chất nhanh.

D. Vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh, sinh sản mạnh.

Xem lời giải »


Câu 6:

Sản xuất thuốc kháng sinh là một ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong lĩnh vực

A. nông nghiệp.

B. thực phẩm.

C. y dược.

D. xử lí chất thải.

Xem lời giải »


Câu 7:

Ưu điểm của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học là

A. có tác dụng nhanh chóng.

B. không gây ô nhiễm môi trường.

C. có khả năng diệt trừ sâu bệnh.

D. có khả năng cải tạo đất trồng.

Xem lời giải »


Câu 8:

Bánh mì, bia và rượu đều là sản phẩm lên men của

A. nấm mốc Aspergillus oryzae.

B. vi khuẩn lactic.

C. nấm Saccharomyces cerevisiae.

D. vi khuẩn E.coli.

Xem lời giải »


Câu 9:

Cơ sở khoa học của việc sử dụng vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường là

A. vi sinh vật có khả năng vận chuyển chất thải, chất độc hại và kim loại nặng xuống tầng sâu của địa chất.

B. vi sinh vật có khả năng sinh nhiệt để đốt cháy tất cả các chất thải, chất độc hại và kim loại nặng.

C. vi sinh vật có khả năng tạo ra màng sinh học ngăn chặn chất thải, chất độc hại và kim loại nặng gây hại cho môi trường.

D. vi sinh vật có khả năng hấp thụ và phân giải chất thải, chất độc hại và kim loại nặng.

Xem lời giải »


Câu 10:

Ngành nghề nào sau đây có liên quan rất lớn đến công nghệ vi sinh vật?

A. Công nghệ thực phẩm.

B. Nuôi trồng thủy sản.

C. Quản lí đất đai.

D. Công nghệ thông tin.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: