Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 15 (có đáp án 2024): Thực hành thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố đến hoạt tính của enzyme và kiểm tra hoạt tính của enzyme amylase - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 15: Thực hành thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố đến hoạt tính của enzyme và kiểm tra hoạt tính của enzyme amylase sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 15 (có đáp án 2024): Thực hành thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của một số yếu tố đến hoạt tính của enzyme và kiểm tra hoạt tính của enzyme amylase - Kết nối tri thức
Câu 1:Khi tiến hành thí nghiệm kiểm tra hoạt tính của enzyme phân hủy protein, nếu không sử dụng mẫu vật là dứa, ta có thể thay thế bằng
A. đu đủ.
B. táo.
C. lê.
D. dưa hấu.
Câu 2: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính của enzyme phân hủy protein (SGK trang 94), yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme là
A. ánh sáng và độ ẩm.
B. độ ẩm và nhiệt độ.
C. nhiệt độ và ánh sáng.
D. độ pH và nhiệt độ.
Câu 3: Dung dịch protein albumin từ đục chuyển sang trong sau khi thêm nước ép lõi dứa vì
A. enzyme phân giải protein có trong nước ép dứa phân giải albumin thành các chất tan trong nước.
B. enzyme phân giải protein có trong nước ép dứa phân giải albumin thành các chất có màu trong suốt như nước.
C. enzyme phân giải protein có trong nước ép dứa phân giải albumin thành các chất có kích thước vô cùng nhỏ.
D. enzyme phân giải protein có trong nước ép dứa phân giải albumin thành các chất khí bay hơi vào không khí.
Câu 4: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính của enzyme phân hủy protein (SGK trang 94), thời gian dung dịch protein albumin từ đục chuyển sang trong càng nhanh thì
A. hoạt tính của enzyme phân hủy protein càng yếu.
B. hoạt tính của enzyme phân hủy protein càng mạnh.
C. nồng độ của enzyme phân hủy protein càng cao.
D. nồng độ của enzyme phân hủy protein càng thấp.
Câu 5: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thủy phân tinh bột của enzyme amylase (SGK trang 95), việc tách lấy dịch mầm lúa nhằm
A. thu tinh bột.
B. thu protein.
C. thu enzyme phân giải protein.
D. thu enzyme phân giải tinh bột.
Câu 6: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thủy phân tinh bột của enzyme amylase (SGK trang 95), có thể xuất vết lõm trên đĩa tinh bột sau khi nhỏ dung dịch ở các ống nghiệm do
A. enzyme amylase có trong dịch mầm lúa đã phân giải glucose.
B. enzyme amylase có trong dịch mầm lúa đã phân giải tinh bột.
C. enzyme amylase có trong dịch mầm lúa đã phân giải cellulose.
D. enzyme amylase có trong dịch mầm lúa đã phân giải lipid.
Câu 7: Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thủy phân tinh bột của enzyme amylase (SGK trang 95), yếu tố làm thay đổi hoạt tính enzyme ở ống 2 so với ống 1 là
A. nhiệt độ.
B. nồng độ enzyme.
C. nồng độ cơ chất.
D. độ pH.
Câu 8: Khi hầm thịt với dứa hoặc đu đủ thường nhanh mềm hơn vì
A. trong dứa hoặc đủ đủ có enzyme phân giải tinh bột.
B. trong dứa hoặc đủ đủ có enzyme phân giải lipid.
C. trong dứa hoặc đủ đủ có enzyme phân giải nucleic acid.
D. trong dứa hoặc đủ đủ có enzyme phân giải protein.
Câu 9: Khi ăn dứa tươi, nếu ăn cả lõi sẽ bị rát lưỡi là do
A. lõi dứa chứa enzyme bromelain với hàm lượng cao.
B. lõi dứa chứa enzyme bromelain với hàm lượng thấp.
C. lõi dứa chứa protein albumin với hàm lượng cao.
D. lõi dứa chứa protein albumin với hàm lượng thấp.
Câu 10:Nhai cơm lâu trong miệng thường cảm thấy ngọt vì
A. trong nước bọt có enzyme amylase phân giải tinh bột thành đường mantose.
B. trong nước bọt có enzyme amylase phân giải tinh bột thành đường glucose.
C. trong nước bọt có enzyme amylase phân giải tinh bột thành đường fructose.
D. trong nước bọt có enzyme amylase phân giải tinh bột thành đường glactose.
Câu 1:
Khi tiến hành thí nghiệm kiểm tra hoạt tính của enzyme phân hủy protein, nếu không sử dụng mẫu vật là dứa, ta có thể thay thế bằng
A. đu đủ.
B. táo.
C. lê.
D. dưa hấu.
Câu 2:
Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính của enzyme phân hủy protein (SGK trang 94), yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme là
A. ánh sáng và độ ẩm.
B. độ ẩm và nhiệt độ.
C. nhiệt độ và ánh sáng.
D. độ pH và nhiệt độ.
Câu 3:
Dung dịch protein albumin từ đục chuyển sang trong sau khi thêm nước ép lõi dứa vì
A. enzyme phân giải protein có trong nước ép dứa phân giải albumin thành các chất tan trong nước.
B. enzyme phân giải protein có trong nước ép dứa phân giải albumin thành các chất có màu trong suốt như nước.
C. enzyme phân giải protein có trong nước ép dứa phân giải albumin thành các chất có kích thước vô cùng nhỏ.
D. enzyme phân giải protein có trong nước ép dứa phân giải albumin thành các chất khí bay hơi vào không khí.
Câu 4:
Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính của enzyme phân hủy protein (SGK trang 94), thời gian dung dịch protein albumin từ đục chuyển sang trong càng nhanh thì
A. hoạt tính của enzyme phân hủy protein càng yếu.
B. hoạt tính của enzyme phân hủy protein càng mạnh.
C. nồng độ của enzyme phân hủy protein càng cao.
D. nồng độ của enzyme phân hủy protein càng thấp.
Câu 5:
Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thủy phân tinh bột của enzyme amylase (SGK trang 95), việc tách lấy dịch mầm lúa nhằm
A. thu tinh bột.
B. thu protein.
C. thu enzyme phân giải protein.
D. thu enzyme phân giải tinh bột.
Câu 6:
Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thủy phân tinh bột của enzyme amylase (SGK trang 95), có thể xuất vết lõm trên đĩa tinh bột sau khi nhỏ dung dịch ở các ống nghiệm do
A. enzyme amylase có trong dịch mầm lúa đã phân giải glucose.
B. enzyme amylase có trong dịch mầm lúa đã phân giải tinh bột.
C. enzyme amylase có trong dịch mầm lúa đã phân giải cellulose.
D. enzyme amylase có trong dịch mầm lúa đã phân giải lipid.
Câu 7:
Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thủy phân tinh bột của enzyme amylase (SGK trang 95), yếu tố làm thay đổi hoạt tính enzyme ở ống 2 so với ống 1 là
A. nhiệt độ.
B. nồng độ enzyme.
C. nồng độ cơ chất.
D. độ pH.
Câu 8:
Khi hầm thịt với dứa hoặc đu đủ thường nhanh mềm hơn vì
A. trong dứa hoặc đủ đủ có enzyme phân giải tinh bột.
B. trong dứa hoặc đủ đủ có enzyme phân giải lipid.
C. trong dứa hoặc đủ đủ có enzyme phân giải nucleic acid.
D. trong dứa hoặc đủ đủ có enzyme phân giải protein.
Câu 9:
Khi ăn dứa tươi, nếu ăn cả lõi sẽ bị rát lưỡi là do
A. lõi dứa chứa enzyme bromelain với hàm lượng cao.
B. lõi dứa chứa enzyme bromelain với hàm lượng thấp.
C. lõi dứa chứa protein albumin với hàm lượng cao.
D. lõi dứa chứa protein albumin với hàm lượng thấp.
Câu 10:
Nhai cơm lâu trong miệng thường cảm thấy ngọt vì
A. trong nước bọt có enzyme amylase phân giải tinh bột thành đường mantose.
B. trong nước bọt có enzyme amylase phân giải tinh bột thành đường glucose.
C. trong nước bọt có enzyme amylase phân giải tinh bột thành đường fructose.
D. trong nước bọt có enzyme amylase phân giải tinh bột thành đường glactose.