Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 7 (có đáp án 2024): Virus - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Chương 7: Virus sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.
Trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 7 (có đáp án 2024): Virus - Kết nối tri thức
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về virus?
A. Virus có thể sống tự do hoặc kí sinh trên cơ thể sinh vật khác.
B. Không thể nuôi virus trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn.
C. Virus cũng có cấu tạo tế bào giống như các sinh vật khác.
D. Virus có kích thước rất nhỏ nhưng vẫn lớn hơn vi khuẩn.
Câu 2:
Virus được cấu tạo từ 2 thành phần chính gồm
A. lõi nucleic acid và vỏ ngoài.
B. vỏ ngoài và vỏ capsid.
C. lõi nucleic acid và vỏ capsid.
D. gai glycoprotein và lõi nucleic acid.
Câu 3:
Vỏ capsid của các virus được cấu tạo từ
A. DNA.
B. RNA.
C. protein.
D. phospholipid.
Câu 4:
Nhóm virus có dạng hình xoắn là
A. virus bại liệt, virus hecpet, virus khảm thuốc lá.
B. virus khảm thuốc lá, virus cúm, virus sởi, virus dại.
C. virus đậu mùa, phage T2, virus khảm thuốc lá.
D. virus đậu mùa, phage T2, virus bại liệt.
Câu 5:
Các virion khác virus khác ở đặc điểm là
A. có lõi nucleic acid là DNA.
B. có lõi nucleic acid là RNA.
C. có vỏ capsid cấu tạo từ protein.
D. có vỏ ngoài cấu tạo từ phospholipid.
Câu 6:
Chu trình nhân lên của virus gồm 5 giai đoạn theo trình tự là
A. hấp thụ → xâm nhập → lắp ráp → tổng hợp → giải phóng.
B. hấp thụ → xâm nhập → tổng hợp → giải phóng → lắp ráp.
C. hấp thụ → lắp ráp → xâm nhập → tổng hợp → giải phóng.
D. hấp thụ → xâm nhập → tổng hợp → lắp ráp → giải phóng.
Câu 7:
Trong quá trình nhân lên của virus, giai đoạn có sự nhân lên của nucleic acid trong tế bào chủ là
A. hấp thụ.
B. xâm nhập.
C. tổng hợp.
D. lắp ráp.
Câu 8:
Vì sao mỗi loại virus chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định?
A. Vì mỗi loại virus chỉ có các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt tương thích với thụ thể trên bề mặt của một số loại tế bào chủ nhất định.
B. Vì mỗi loại virus chỉ có enzyme phân giải màng tế bào của một số loại tế bào chủ nhất định.
C. Vì mỗi loại virus chỉ có khả năng sử dụng bộ máy sinh tổng hợp các chất của một số loại tế bào chủ nhất định.
D. Vì mỗi loại virus chỉ có enzyme phiên mã ngược tương thích với vật chất di truyền của một số loại tế bào chủ nhất định.
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau giữa chu trình sinh tan và chu trình tiềm tan?
A. Trong chu trình tiềm tan, vật chất di truyền của virus tồn tại và nhân lên độc lập với vật chất di truyền của tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, vật chất di truyền của virus tích hợp và cùng nhân lên với vật chất di truyền của tế bào chủ.
B. Trong chu trình tiềm tan, có sự nhân lên tạo nhiều thế hệ virus mới trong tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, không có sự nhân lên thế hệ virus trong tế bào chủ.
C. Trong chu trình tiềm tan, virus giải phóng sẽ không làm tan tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, virus giải phóng sẽ làm tan tế bào chủ.
D. Virus ở chu trình sinh tan có thể chuyển thành chu trình tiềm tan. Virus ở chu trình tiềm tan không thể chuyển thành chu trình sinh tan.
Câu 10:
Virus khác vi khuẩn ở điểm là
A. có kích thước lớn hơn.
B. có cấu tạo tế bào.
C. có lối sống kí sinh nội bào bắt buộc.
D. có hình dạng và cấu trúc đa dạng.
Câu 1:
Virus không gây bệnh theo cơ chế nào sau đây?
A. Cơ chế nhân lên kiểu sinh tan phá hủy các tế bào cơ thể và các mô.
B. Cơ chế sản sinh các độc tố trong tế bào chủ làm biểu hiện triệu chứng bệnh.
C. Cơ chế nhân lên kiểu tiềm tan gây đột biến gene dẫn đến ung thư.
D. Cơ chế sản sinh các độc tố bên ngoài tế bào chủ làm biểu hiện triệu chứng bệnh.
Câu 2:
Các bệnh do virus thường có biểu hiện chung là
A. sốt cao, đau nhức các bộ phận cơ thể.
B. suy giảm hệ thống miễn dịch của cơ thể.
C. sốt cao, tiêu chảy, đau họng.
D. tiêu chảy, đau nhức các bộ phận cơ thể.
Câu 3:
Virus có vật chất di truyền là RNA dễ phát sinh các chủng đột biến hơn virus có vật chất di truyền là DNA vì
A. các virus RNA có khả năng tái tổ hợp với các virus RNA khác tạo ra loại virus mới.
B. các enzyme nhân bản RNA thường sao chép không chính xác và ít hoặc không có khả năng sửa chữa các sai sót.
C. các virus RNA có vỏ protein linh hoạt, dễ bị biến tính trong môi trường nội bào của tế bào chủ.
D. các lõi nucleic acid của virus RNA thường có khả năng chủ động tạo ra những đột biến theo hướng tăng cường khả năng xâm nhập của virus.
Câu 4:
Virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) ở người là
A. HIV.
B. SARS-CoV-2.
C. Paramyxo virus.
D. Aphtho type A.
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về HIV/AIDS?
A. HIV tấn công và phá hủy các tế bào hệ miễn dịch, làm suy yếu khả năng miễn dịch của cơ thể.
B. HIV có khả năng tạo ra rất nhiều biến thể mới trong một thời gian ngắn khiến việc phòng và điều trị AIDS gặp nhiều khó khăn.
C. HIV lây truyền từ người sang người theo 3 con đường: đường hô hấp, đường tình dục và mẹ truyền sang con.
D. Trong những giai đoạn đầu, người nhiễm HIV thường không có biểu hiện triệu chứng rõ ràng dẫn đến nguy cơ lây nhiễm cao.
Câu 6:
Các chủng virus cúm khác nhau về
A. chất cấu tạo lõi nucleic acid.
B. chất cấu tạo lớp vỏ ngoài.
C. loại enzyme phiên mã ngược.
D. loại tổ hợp gai glycoprotein.
Câu 7:
Sự lây nhiễm của virus cúm khác virus HIV ở điểm
A. RNA của virus cúm được sử dụng trực tiếp để tạo ra RNA và protein của virus mới.
B. vỏ ngoài của virus được dung hợp với màng tế bào để đưa hạt virus vào trong tế bào chất.
C. các hạt virus mới được lắp ráp và giải phóng ra bên ngoài tế bào bằng con đường xuất bào.
D. sự hấp phụ được thực hiện nhờ các gai glycoprotein trên vỏ ngoài tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ.
Câu 8:
Virus thực vật không thể xâm nhập vào trong tế bào qua con đường thực bào hoặc dung hợp màng tế bào là do
A. tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc.
B. tế bào thực vật có màng tế bào cứng chắc.
C. virus thực vật không có lớp vỏ ngoài glycoprotein.
D. virus thực vật không có lớp vỏ capsid.
Câu 9:
Biện pháp chủ động phòng tránh virus hiệu quả nhất ở người là
A. tiêm vaccine.
B. vệ sinh môi trường sạch sẽ.
C. giữ gìn vệ sinh cơ thể.
D. ăn uống đủ chất.
Câu 10:
Virus không được sử dụng trong ứng dụng nào dưới đây?
A. Chế tạo vaccine.
B. Sản xuất thuốc trừ sâu.
C. Làm vector trong công nghệ di truyền.
D. Sản xuất enzyme tự nhiên.