Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 5 (có đáp án 2024): Các phân tử sinh học - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 10 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 5: Các phân tử sinh học sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 (có đáp án 2024): Các phân tử sinh học - Kết nối tri thức
Câu 1: Phân tử sinh học là
A.những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.
B.những phân tử vô cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.
C.những phân tử hữu cơ và vô cơ được tổng hợp trong các tế bào sống.
D. những phân tử hữu cơ được vận chuyển vào trong các tế bào sống.
Câu 2: Điểm chung giữa các phân tử sinh học là
A. đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. đều có thành phần hóa học chủ yếu là carbon và hydrogen.
C. đều có hàm lượng giống nhau ở trong tế bào.
D. đều có cùng số nguyên tử carbon ở trong cấu trúc.
Câu 3: Dựa theo số lượng đơn phân, người ta chia carbohydrate thành bao nhiêu loại?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 4: Cho các vai trò sau:
(1) Là nguồn cung cấp và dữ trữ năng lượng của tế bào và cơ thể.
(2) Tham gia cấu tạo nên một số thành phần của tế bào và cơ thể.
(3) Tham gia cấu tạo nên vật chất di truyền của tế bào.
(4) Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Số vai trò của carbohydrate là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về lipid?
A. Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. Đều có đặc tính chung là kị nước (không tan trong nước).
C. Chỉ có chức năng cung cấp và dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
D. Đều có cấu trúc lưỡng cực với một đầu ưa nước và đuôi acid béo kị nước.
Câu 6: Khi ăn cà chua hoặc hành chưng trong mỡ, cơ thể người có thể hấp thụ được những loại vitamin nào sau đây?
A. Vitamin A, vitamin D, vitamin B, vitamin K.
B. Vitamin C, vitamin K, vitamin D, vitamin B.
C. Vitamin A, vitamin C, vitaim K, vitamin E.
D. Vitamin A, vitamin D, vitamin E, vitamin K.
Câu 7: Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein là
A. số lượng các amino acid.
B. thành phần các amino acid.
C. trình tự sắp xếp các amino acid.
D.bậc cấu trúc không gian.
Câu 8:Protein chỉ thực hiện được chức năng sinh học khi có cấu trúc không gian bậc mấy?
A. Bậc 1 và bậc 2.
B. Bậc 3 và bậc 4.
C. Bậc 1 và bậc 3.
D. Bậc 2 và bậc 3.
Câu 9:Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid có
A. 2 loại.
B. 4 loại.
C. 5 loại.
D. 8 loại.
Câu 10:Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điểm khác biệt trong chức năng của DNA và RNA?
A. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là tham gia thực hiện quá trình tổng hợp protein.
B. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là điều hòa hoạt động gene.
C. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
D. DNA có chức năng chủ yếu là điều hòa hoạt động cùa gene. RNA có chức năng chủ yếu là xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
Câu 1:
Phân tử sinh học là
A. những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.
B. những phân tử vô cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.
C. những phân tử hữu cơ và vô cơ được tổng hợp trong các tế bào sống.
D. những phân tử hữu cơ được vận chuyển vào trong các tế bào sống.
Câu 2:
Điểm chung giữa các phân tử sinh học là
A. đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. đều có thành phần hóa học chủ yếu là carbon và hydrogen.
C. đều có hàm lượng giống nhau ở trong tế bào.
D. đều có cùng số nguyên tử carbon ở trong cấu trúc.
Câu 3:
Dựa theo số lượng đơn phân, người ta chia carbohydrate thành bao nhiêu loại?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 4:
Cho các vai trò sau:
(1) Là nguồn cung cấp và dữ trữ năng lượng của tế bào và cơ thể.
(2) Tham gia cấu tạo nên một số thành phần của tế bào và cơ thể.
(3) Tham gia cấu tạo nên vật chất di truyền của tế bào.
(4) Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Số vai trò của carbohydrate là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 5:
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về lipid?
A. Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. Đều có đặc tính chung là kị nước (không tan trong nước).
C. Chỉ có chức năng cung cấp và dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
D. Đều có cấu trúc lưỡng cực với một đầu ưa nước và đuôi acid béo kị nước.
Câu 6:
Khi ăn cà chua hoặc hành chưng trong mỡ, cơ thể người có thể hấp thụ được những loại vitamin nào sau đây?
A. Vitamin A, vitamin D, vitamin B, vitamin K.
B. Vitamin C, vitamin K, vitamin D, vitamin B.
C. Vitamin A, vitamin C, vitaim K, vitamin E.
D. Vitamin A, vitamin D, vitamin E, vitamin K.
Câu 7:
Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein là
A. số lượng các amino acid.
B. thành phần các amino acid.
C. trình tự sắp xếp các amino acid.
D. bậc cấu trúc không gian.
Câu 8:
Protein chỉ thực hiện được chức năng sinh học khi có cấu trúc không gian bậc mấy?
A. Bậc 1 và bậc 2.
B. Bậc 3 và bậc 4.
C. Bậc 1 và bậc 3.
D. Bậc 2 và bậc 3.
Câu 9:
Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid có
A. 2 loại.
B. 4 loại.
C. 5 loại.
D. 8 loại.
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điểm khác biệt trong chức năng của DNA và RNA?
A. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là tham gia thực hiện quá trình tổng hợp protein.
B. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là điều hòa hoạt động gene.
C. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
D. DNA có chức năng chủ yếu là điều hòa hoạt động cùa gene. RNA có chức năng chủ yếu là xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
Câu 11:
Để nhận biết đường glucose có thể dùng loại thuốc thử nào sau đây?
A. Iodine.
B. Nước.
C. Benedict.
D. Cloroform.
Câu 12:
Để xác định sự có mặt của glucose trong tế bào nên sử dụng loại quả nào sau đây?
A. Quả nho.
B. Quả chuối xanh.
C. Quả chanh.
D. Quả đu đủ xanh.
Câu 13:
Trong thí nghiệm nhận biết glucose bằng phép thử Benedict, để đun nóng dung dịch glucose với dung dịch Benedict không nên dùng cách nào sau đây?
A. Đun cách thủy trên bếp điện.
B. Đun cách thủy trên ngọn lửa đèn cồn.
C. Hơ ống nghiệm qua lại trên ngọn lửa đèn cồn.
D. Đun sôi ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
Câu 14:
Mô tả nào sau đây phù hợp với sự thay đổi màu trong ống nghiệm khi đun nóng dung dịch glucose với dung dịch Benedict?
A. Xanh lục → vàng cam → kết tủa đỏ gạch.
B. Vàng cam → xanh lục → kết tủa đỏ gạch.
C. Kết tủa đỏ gạch → xanh lục → vàng cam.
D. Xanh lục → kết tủa đỏ gạch → vàng cam.
Câu 15:
Có thể nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương dựa trên đặc điểm nào của lipid?
A. Lipid tan trong nước nhưng không tan trong cồn và các dung môi không phân cực.
B. Lipid không tan trong nước nhưng tan trong cồn và các dung môi không phân cực.
C. Lipid có cấu trúc rất đa dạng nên sẽ tạo ra những phản ứng khác nhau đối với nước và cồn cũng như các dung môi không phân cực.
D. Lipid có khối lượng phân tử nhỏ hơn nước nên nổi được trong nước nhưng không nổi được trong cồn và các dung môi không phân cực.
Câu 16:
Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, nếu sử dụng dầu ăn để thử thì huyền phù tạo ra sẽ có màu
A. đỏ gạch.
B. vàng nhạt.
C. xanh nhạt.
D. trắng sữa.
Câu 17:
Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, nếu sử dụng dịch nghiền của hạt lạc để thay cho dầu ăn thì kết quả thí nghiệm sẽ thay đổi như thế nào?
A. Dung dịch sau thí nghiệm có màu trong suốt, không xuất hiện các giọt huyền phù.
B. Dung dịch sau thí nghiệm có màu trắng đục, không xuất hiện các giọt huyền phù.
C. Dung dịch sau thí nghiệm có xuất hiện huyền phù với lượng ít hơn.
D. Dung dịch sau thí nghiệm có xuất hiện huyền phù với lượng nhiều hơn.
Câu 18:
Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, có thể sử dụng dung dịch nào sau đây để thay thế cho dung dịch albumin mà vẫn không làm thay đổi kết quả?
A. Dung dịch lòng trắng trứng.
B. Dung dịch nước ép bưởi.
C. Dung dịch nước ép nho.
D. Dung dịch nước ép táo.
Câu 19:
Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, dung dịch thuốc thử có thể được sử dụng là
A. hỗn hợp của dung dịch CuSO4 loãng và dung dịch NaOH loãng.
B. hỗn hợp của dung dịch CuSO4 loãng và dung dịch HCl loãng.
C. hỗn hợp của dung dịch CuSO4 loãng và dung dịch NaCl loãng.
D. hỗn hợp của dung dịch CuSO4 loãng và dung dịch KCl loãng.
Câu 20:
Trong thí nghiệm nhận biết protein bằng phép thử Biuret, dung dịch trong ống nghiệm có thể có màu sắc khác nhau từ xanh tím, tím hoặc tím đỏ phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?
A. Nhiệt độ của phòng thí nghiệm.
B. Thời gian của thí nghiệm.
C. Lượng dung dịch albumin cho vào.
D. Ánh sáng của phòng thí nghiệm.