X

Toán 5 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Học kì 1 (hay nhất)


Haylamdo biên soạn tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 5 Học kì 1 Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải sẽ giúp học sinh lớp 5 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 5.

Lý thuyết Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Học kì 1 (hay nhất)

Lý thuyết Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Học kì 1

Lý thuyết Chương 1: Ôn tập và bổ sung

Lý thuyết Chương 2: Số thập phân

Lý thuyết Chương 3: Hình tam giác, hình thang, hình tròn

Lý thuyết Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số

I. Lý thuyết

1. Ôn tập các phép tính với phân số (các kiến thức đã học của lớp 4).

1.1. Quy đồng mẫu số các phân số (Một mẫu chia hết cho mẫu còn lại)

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 32 và 516.

• Chọn mẫu số chung:

Vì 16 chia hết cho 2 (16 : 2 = 8) nên ta chọn mẫu số chung là: 16

Thực hiện quy đồng mẫu số:

32=3×82×8=2416 và giữ nguyên phân số 516

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 32 và 516 ta được hai phân số 2416 và 516.

1.2. Phép cộng phân số

a) Cộng hai phân số cùng mẫu.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ: 59+29=5+29=79

b) Cộng hai phân số khác mẫu.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ: 35+920=1220+920=12+920=2120

c) Các tính chất của phép cộng phân số:

Phép cộng phân số có tính chất giao hoán

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Phép cộng phân số có tính chất kết hợp

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Một phân số cộng với 0 bằng chính phân số đó.

ab+0=0+ab=ab

Ví dụ:

37+25+4737+47+2537+47+251+25=75

23+0=23

1.2. Phép trừ phân số

a) Trừ hai phân số cùng mẫu.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

5737=537=27

b) Trừ hai phân số khác mẫu.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

3458=6858=658=18

1.3. Phép nhân phân số

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

23×57=2×53×7=1021

Nhận xét:

Phép nhân các phân số có tính chất giao hoán.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Phép nhân các phân số có tính chất kết hợp.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Một phân số nhân với 1 bằng chính phân số đó.

ab×1=1×ab=ab

Tính chất nhân một số với một tổng được áp dụng với các phân số.

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

1.3. Phép chia phân số

a) Phân số đảo ngược:

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ: Phân số đảo ngược của phân số 56 là phân số 65

b) Phép chia phân số

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

23:57=23×​ 75=1415

2. Bổ sung các phép tính với phân số.

2.1. Quy đồng mẫu số các phân số (Trường hợp không có mẫu số chung)

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ: Quy đồng mẫu số các phân số 23 và 45

Vì 3 × 5 = 15 nên ta chọn 15 làm mẫu số chung.

23=2×53×5=1015

45=4×35×3=1215

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 23 và 45 ta được hai phân số 1015 và 1215

Lưu ý: Khi quy đồng mẫu số hai phân số khác mẫu số, ta nên chọn số bé nhất (lớn hơn 0) chia hết cho cả hai mẫu số làm mẫu số chung.

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 58 và 712

Vì 24 là số bé nhất lớn hơn 0 chia hết cho 8 và 12 nên ta chọn 24 làm mẫu số chung.

Ta có:

58=5×38×3=1524

712=7×212×2=1424

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 58 và 712 ta được hai phân số 1524 và 1424

2.2. Phép cộng phân số

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

35+27=2135+1035=3135

2.3. Phép trừ phân số

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

3527=21351035=1135

Chú ý: Khi thực hiện phép cộng, trừ hai phân số cần lưu ý

- Xác định xem các phân số cùng mẫu hay khác mẫu số.

- Nếu cùng mẫu số, cộng, trừ tử số với tử số, dưới gạch ngang chỉ viết một mẫu số chung.

- Nếu khác mẫu số ⟶ Quy đồng mẫu số ⟶ Cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số.

- Kết quả cuối cùng là phân số tối giản.

2.4. Phép nhân phân số

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Ví dụ:

Ôn tập và bổ sung các phép tính với phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

................................

................................

................................

Lý thuyết Phân số thập phân

I. Lý thuyết

1. Khái niệm phân số thập phân.

Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; .... được gọi là các phân số thập phân.

Ví dụ:

Các phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5); ... là những phân số thập phân.

2. Chuyển đổi một số phân số không phải là phân số thập phân thành phân số thập phân

Những phân số mà 10; 100; 1 000; … chia hết cho mẫu số thì có thể viết dưới dạng phân số thập phân.

Những phân số mà 10; 100; 1 000; … không chia hết cho mẫu số thì không thể viết dưới dạng phân số thập phân.

– Cách viết phân số thành phân số thập phân:

+ Lấy 10; 100; 1000; chia cho mẫu số.

+Được bao nhiêu ta nhân cả tử số và mẫu số với số đó. Ta được phân số mới là phân số thập phân.

Hoặc:

+ Lấy mẫu số chia cho 10; 100; 1000;

+Được bao nhiêu ta lấy cả tử số và mẫu số chia cho số đó. Ta được phân số mới là phân số thập phân.

Ví dụ 1: Viết phân số 35 thành phân số thập phân:

+ Lấy 10 : 5 = 2

+ Lấy 35=3×25×2= Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5). Vậy ta được phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)là phân số thập phân.

Ví dụ 2: Viết phân số 2720thành phân số thập phân:

+ Lấy 100 : 20 = 5

+ Lấy 2720=27×520×5= Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5). Vậy ta được phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)là phân số thập phân.

Ví dụ 3: Viết phân số 5500 thành phân số thập phân:

+ Lấy 500 : 5 = 100

+ Lấy 5500=5:5500:5= Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5). Vậy ta được phân số Phân số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5) là phân số thập phân.

................................

................................

................................