Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
Haylamdo biên soạn lý thuyết & 15 bài tập Nhân một số thập phân với một số tự nhiên lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân một số thập phân với một số tự nhiên lớp 5.
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
I. Lý thuyết
Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
• Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên.
• Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính:
a) 2,14 × 6
b) 32,8 × 12
Hướng dẫn giải
a) |
• Nhân như nhân các số tự nhiên. • Phần thập phân của số 2,14 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái. |
b) |
• Nhân như nhân các số tự nhiên. • Phần thập phân của số 32,8 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái. |
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Tính.
a) 3,16× 4
b) 1,507 × 9
c) 3,8 × 25
d) 0,52 × 37
Hướng dẫn giải
a) 3,16× 4
Vậy 3,16 × 4 = 12,64.
b) 1,507 × 9
Vậy 1,507 × 9 = 13,563.
c) 3,8 × 25
Vậy 3,8 × 25 = 95.
d) 0,52 × 37
Vậy 0,52 × 37 = 19,24.
Bài 2. Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau và sửa lại cho đúng.
Hướng dẫn giải
a) Lỗi sai:Kết quả sai, chưa điền dấu “,” vào tích.
Sửa lại:
b) Lỗi sai: kết quả sai do đặt sai vị trí của tích thứ hai 152.
Sửa lại:
Bài 3. Tính nhẩm.
a) 7 × 4 0,7 × 4 0,07 × 4 |
b) 11 × 8 1,1 × 8 0,11 × 8 |
Hướng dẫn giải
a) 7 × 4 = 28 0,7 × 4 = 2,8 0,07 × 4 = 0,28 |
b) 11 × 8 = 88 1,1 × 8 = 8,8 0,11 × 8 = 0,88 |
Bài 4. Tính chu vi của hình vuông sau:
Hướng dẫn giải
Bài giải
Chu vi hình vuông là:
9,56 × 4 = 38,24 (cm)
Đáp số: 38,24 cm.
Bài 5.Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được 8,4 m vải. Ngày thứ hai dệt được gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi trong hai ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?
Hướng dẫn giải
Bài giải
Ngày thứ hai người đó dệt được số mét vải là:
8,4 × 2 = 16,8 (m)
Cả hai ngày người đó dệt được số mét vải là:
8,4 + 16,8 = 25,2 (m)
Đáp số: 25,2 mét vải.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau và sửa lại cho đúng.
Bài 2. Đặt tính rồi tính.
a) 8,27 × 3
b) 3,061 × 8
c) 3,9 × 16
d) 0,47 × 25
Bài 3.
a) Tính nhẩm.
3 × 9 0,3 × 9 0,03 × 9 |
18 × 6 1,8 × 6 0,18 × 6 |
b) Cho biết 452 × 12 = 5424. Không thực hiện tính, hãy tìm các tích sau:
45,2 × 12
4,52 × 12
0,452 × 12
Bài 4. >; <; =?
a) 23,5 × 5 ... 6 × 20,5
b) 5,6 × 9... 9× 5,8
c) 3,4 × 12 .... 1,2× 34
d) 15,3 + 15,3 + 15,3 ….. 15,3×3,8
Bài 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Mỗi chai dầu ăn chứa 1,23 lít. 7 chai như vậy có ... lít.
b) Trung bình mỗi quả cam cân nặng 0,125 kg. 12 quả cam như thế có nặng trung bình là ... kg.
Bài 6. Tính.
a) 36,25 + 13,82×8
b) 40,51×35 + 20,139
c) 90,05 – 12,8×6
Bài 7. Hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu mét?
Bài 8. Một xe máy trung bình mỗi giờ đi được 37,8 km. Hỏi trong 3 giờ xe máy đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 9. Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 14,23 m và chiều rộng 8,2 m. Tính chu vi vườn cây đó.
Bài 10. Mẹ mua 2 kg xoài hết 52 000 đồng. Cô Thanh mua 3,5 kg xoài cùng loại đó, cô đưa cho người bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cô Thanh bao nhiêu tiền?