Làm tròn số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
Haylamdo biên soạn lý thuyết & 15 bài tập Làm tròn số thập phân lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Làm tròn số thập phân lớp 5.
Làm tròn số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
I. Lý thuyết
1. Làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị:
- Nếu chữ số hàng phần mười là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.
- Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.
- Sau khi làm tròn số đến hàng đơn vị thì phần thập phân là 0.
Ví dụ:
7,06; 7,15; 7,27; 7,31; 7,48. ⟶ 7
3,52; 3,68; 3,74; 3,85; 3,93. ⟶ 4
2. Làm tròn số thập phân đến hàng phần mười.
- Nếu chữ số hàng phần trăm là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng phần mười.
- Nếu chữ số hàng phần trăm là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng phần mười.
- Sau khi làm tròn số đến hàng phần mười thì các chữ số sau chữ số hàng phần mười đó đều là 0.
Ví dụ:
5,407; 5,416; 5,422; 5,434; 5,448. ⟶ 5,4
8,157; 8,162; 8,174; 8,183; 8,195. ⟶ 8,2
2. Làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm.
- Nếu chữ số hàng phần nghìn là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng phần trăm.
- Nếu chữ số hàng phần nghìn là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm.
- Sau khi làm tròn số đến hàng phần trăm thì các chữ số sau chữ số hàng phần trăm đó đều là 0.
Ví dụ:
0,9605; 0,9617; 0,9624; 0,9638; 0,9649. ⟶ 0,96
0,7258; 0,7261; 0,7272; 0,7285; 0,7294. ⟶ 0,73
II. Bài tập vận dụng
Bài 1. Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị:
a) 8,3 b) 12,52 c) 36,738
Hướng dẫn giải
a) Chữ số hàng phần mười là 3 nên ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị, phần thập phân chuyển thành số 0.
Làm tròn số 8,3 đến hàng đơn vị, ta được 8.
b) Chữ số hàng phần mười là 5 nên ta thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị, phần thập phân chuyển thành số 0.
Làm tròn số 12,52 đến hàng đơn vị, ta được 13.
c) Chữ số hàng phần mười là 7 nên ta thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị, phần thập phân chuyển thành số 0.
Làm tròn số 36,738 đến hàng đơn vị, ta được 37.
Bài 2. Làm tròn các số sau đến hàng phần mười:
a) 9,25 b) 12,34 c) 23,296
Hướng dẫn giải
a) Chữ số hàng phần trăm là 5 nên ta thêm 1 vào chữ số hàng phần mười, các chữ số sau hàng phần mười chuyển thành số 0.
Làm tròn số 9,25 đến hàng phần mười, ta được 9,3.
b) Chữ số hàng phần trăm là 4 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần mười, các chữ số sau hàng phần mười chuyển thành số 0.
Làm tròn số 12,34 đến hàng phần mười, ta được 12,3.
c) Chữ số hàng phần trăm là 9 nên ta thêm 1 vào chữ số hàng phần mười, các chữ số sau hàng phần mười chuyển thành số 0.
Làm tròn số 23,296 đến hàng phần mười, ta được 23,3.
Bài 3. Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm:
a) 2,673 b) 13,427 c) 265,865
Hướng dẫn giải
a) Chữ số hàng phần nghìn là 3 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần trăm, các chữ số sau hàng phần trăm chuyển thành số 0.
Làm tròn các số 2,673 đến hàng phần trăm, ta được 2,67.
b) Chữ số hàng phần nghìn là 7 nên ta thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm, các chữ số sau hàng phần trăm chuyển thành số 0.
Làm tròn các số 13,427 đến hàng phần trăm, ta được 13,43.
a) Chữ số hàng phần nghìn là 5 nên ta thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm, các chữ số sau hàng phần trăm chuyển thành số 0.
Làm tròn các số 265,865 đến hàng phần trăm, ta được 265,87.
Bài 4.Điểm số môn Toán của bạn My là 8,25. Làm tròn số này đến hàng đơn vị thì điểm số môn Toán của bạn My là:
A. 8 B. 8,2 C. 8,3 D. 10
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Điểm số môn Toán của bạn My là 8,25 có chữ số hàng phần mười là 2 nên ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị, phần thập phân chuyển thành số 0.
Vậy làm tròn số này đến hàng đơn vị thì điểm số môn Toán của bạn My là: 8
Bài 5.Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Số Pi là một số đặc biệt trong lịch sử toán học. Nó được biểu diễn bằng chữ cái Hy Lạp từ giữa thế kỉ XVIII, đó là một số thập phân mà phần thập phân có rất nhiều chữ số:
3,141592...
• Làm tròn số Pi đến hàng phần mười ta được số: ……………….
• Làm tròn số Pi đến hàng phần trăm ta được số: ………………..
Hướng dẫn giải
• Làm tròn số Pi đến hàng phần mười ta được số: 3,1
• Làm tròn số Pi đến hàng phần trăm ta được số: 3,14
Giải thích chi tiết:
• Chữ số hàng phần trăm là 4 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần mười, các chữ số sau hàng phần mười chuyển thành số 0.
Làm tròn số 3,141592... đến hàng phần mười, ta được 3,1.
• Chữ số hàng phần nghìn là 1 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần trăm, các chữ số sau hàng phần trăm chuyển thành số 0.
Làm tròn các số 3,141592... đến hàng phần trăm, ta được 3,14.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Inch là đơn vị đo độ dài được sử dụng phổ biến ở Hoa Kỳ và Canada. Hoa đo đường chéo màn hình chiếc ti vi 32 inch được kết quả 81,28 cm. Làm tròn 81,18 đến số tự nhiên gần nhất ta được số:
A. 81 B. 81,1 C. 80 D. 81,2
Bài 2. 1 l mật ong có cân nặng khoảng 1,36 kg. Làm tròn số 1,36 đến hàng phần mười ta được số:
A. 1,3 B. 1 C. 1,4 D. 2
Bài 3.Làm tròn số 28,523 được kết quả 28,52. Ta đã làm tròn số đến hàng nào?
A. Hàng đơn vị; B. Hàng phần mười;
C. Hàng phần trăm; D. Hàng phần nghìn.
Bài 4. Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị:
a) 5,4 b) 47,63 c) 72,58
Bài 5. Làm tròn các số sau đến hàng phần mười:
a) 2,73 b) 34,65 c) 24,462
Bài 6. Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm:
a) 3,935 b) 24,813 c) 73,268
Bài 7. Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng có chữ số được gạch chân.
a) 347,58 b) 23,834 c) 4,578
Bài 8. Viết các số thập phân có hai chữ số mà sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì được 5.
Bài 9. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Mỗi ô tô chở lượng hàng hóa như hình vẽ.
a) Làm tròn khối lượng hàng hóa của ô tô A đến hàng đơn vị thì được số ......
b) Làm tròn khối lượng hàng hóa của ô tô B đến hàng phần mười thì được số ......
c) Làm tròn khối lượng hàng hóa của ô tô C đến hàng phần trăm thì được số ......
Bài 10. Cho bảng cân nặng của một số con vật như sau:
Con vật |
Bò tót châu Á |
Hà mã |
Hươu cao cổ |
Khối lượng |
1,12 tấn |
2,462 tấn |
1,583 tấn |
Quan sát số thập phân trong bảng rồi làm tròn:
a) Đến số tự nhiên gần nhất các số thập phân ứng với bò tót châu Á.
b) Đến hàng phần mười các số thập phân ứng với huơu cao cổ.
c) Đến hàng phần trăm các số thập phân ứng với hà mã.