X

Lý thuyết Toán 5 Kết nối tri thức

Chia một số tự nhiên cho một số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)


Haylamdo biên soạn lý thuyết & 15 bài tập Chia một số tự nhiên cho một số thập phân lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Chia một số tự nhiên cho một số thập phân lớp 5.

Chia một số tự nhiên cho một số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

I. Lý thuyết

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.

Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

Ví dụ:

a) 3 : 0,2

b) 52 : 0,65

Hướng dẫn giải

a) 3 : 0,2

Chia một số tự nhiên cho một số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

• Phần thập phân của 0,2 có một chữ số: viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 3 được 30.

• Bỏ dấu phẩy ở 0,2 được 2 rồi thực hiện phép chia 30 : 2.

b) 52 : 0,65

Chia một số tự nhiên cho một số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

• Phần thập phân của 0,65 có hai chữ số: viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 52 được 5200.

• Bỏ dấu phẩy ở 0,65 được 65 rồi thực hiện phép chia 5200 : 65.

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 9:4,5

b) 99 : 8,25

c) 40 :1,25

Hướng dẫn giải

a) 9:4,5

Chia một số tự nhiên cho một số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 9 : 4, 5 = 2.

b) 99 : 8,25

Chia một số tự nhiên cho một số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 99 : 8,25 = 12

c) 40 :1,25

Chia một số tự nhiên cho một số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy40 :1,25 = 32

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức.

a) 6 : 0,5 : 0,75

b) 18 : 1,2 : 0,6

Hướng dẫn giải

a) 6 : 0,5 : 0,75

= 12 : 0,75

= 16

Giải thích chi tiết

Chia một số tự nhiên cho một số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) 18 : 1,2 : 0,6

= 15 : 0,6

= 25

Giải thích chi tiết

Chia một số tự nhiên cho một số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 3. Nối.

Chia một số tự nhiên cho một số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

Chia một số tự nhiên cho một số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Giải thích chi tiết

13 : 0,125 = 104

6,5 + 15 : 0,4 = 6,5 + 37,5 = 44

168 : 3,5 8,8 × 0,7 = 48 6,16 = 41,84

123 (45 : 1,2 + 436,6 : 10) = 123 (37,5 + 43,66) = 123 81,16 = 41,84

23 : 0,25 + 12 = 92 + 12 = 104

(10 – 2,4 × 0,5) + 35,2 = (10 1,2) + 35,2 = 8,8 + 35,2 = 44

Bài 4.Tính giá trị biểu thức M = 12 : a + 56 : b + 3,4 với a = 1,5 và b = 1,6.

Hướng dẫn giải

Với a = 1,5 và b = 1,6 ta có:

M = 12 : 1,5 + 56 : 1,6 + 3,4

= 8 + 35 + 3,4

= 43 + 3,4

= 46,4

Bài 5. Có một tấm vải dài 36 m. Người ta đem cắt thành các mảnh vải nhỏ, mỗi mảnh vải dài 1,5 m. Hỏi người ta cắt được bao nhiêu mảnh vải nhỏ?

Hướng dẫn giải

Bài giải

Người ta cắt được số mảnh vải nhỏ là:

36 : 1,5 = 24 (mảnh vải)

Đáp số: 24 mảnh vải.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm:

486 : 3,6 … 378 : 2,8

A. >   B. <   C. =

Bài 2. Biết a = 0,95. Giá trị của biểu thức: 76 : alà:

A. 80    B. 72,2   C. 8    D. 27,2

Bài 3. Thương của 9 và 2,25 là:

A. 2    B. 20,25    C. 0,25    D. 4

Bài 4. Đặt tính rồi tính:

a) 6 : 0,75

b) 18 : 4,5

c) 248 :1,6

Bài 5. Tính giá trị của biểu thức.

a) 24 : 0,3 : 1,6

b) 18 : 0,9 : 0,5

Bài 6. Tính giá trị của biểu thức.

a) 6 : 1,2 × 3,4

b) 34,5 – 27 : 1,8

Bài 7. Cânnặng của dê đen là 65kg. Cân nặng của dê trắng là 16,25kg. Hỏi cân nặng của dê đen gấp mấy lần cân nặng của dê trắng?

Bài 8. Một hình chữ nhật có diện tích 57m2, chiều dài là 9,5m. Tính chiều rộng của hình chữ nhật đó?

Bài 9. Một thanh sắt dài 1,2m nặng 18kg. Hỏi thanh sắt nặng 24,5 mnặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 10. Một ô tô chạy trong 3,5 giờ được 154 km. Hỏiô tô đó chạy trong 5 giờ được bao nhiêu ki-lô-mét?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: