Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
Haylamdo biên soạn lý thuyết & 15 bài tập Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân lớp 5.
Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
I. Lý thuyết
1. Các đơn vị đo khối lượng đã học
Lớn hơn kg |
Ki-lô-gam |
Bé hơn kg |
||
tấn |
tạ |
yến |
kg |
g |
1 tấn = 10 tạ |
1 tạ = 10 yến = tấn |
1 yến = 10 kg = tạ |
1 kg = 1000 g = yến |
1 g = kg |
2. Cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Ví dụ 1: 562 kg = ... tấn
562 kg = tấn = 0,562 tấn
Vậy 562 kg = 0,562 tấn
Giải thích chi tiết:
- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tấn và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng:
1 tấn = 1 000 kg hay 1kg = tấn.
- Đổi số đo khối lượng đã cho thành phân số thập phân.
- Đổi phân số thập phân vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.
562 kg = tấn = 0,562 tấn
Vậy 562 kg = 0,562 tấn
Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3 tấn 125 kg = ... tấn
Ta có 1 tấn = 1 000 kg hay 1kg tấn.
3 tấn 125 kg = tấn = 3,125 tấn
Vậy 3 tấn 125 kg = 3,125 tấn.
Cách giải nhanh: Khi đổi đơn vị đo khối lượng, ta dời dấu phẩy lần lượt sang phải (nếu đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ) hoặc sang bên trái (nếu đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn) một chữ số cho mỗi hàng đơn vị đo.
Ví dụ:
2,36 tấn = 23,6 tạ (đổi từ đơn vị lớn là tấn ra đơn vị nhỏ hơn là tạ và hai đơn vị này liền nhau trong bảng đơn vị nên ta dời dấu phẩy một hàng sang bên phải).
5,12 kg = 0,0512 tạ (đổi từ đơn vị bé là kg sang đơn vị lớn hơn là tạ và trong bảng đơn vị ta có thứ tự kg, yến, tạ nên ta dời dấu phẩy hai hàng sang bên trái).
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là tấn.
a) 16 tạ; 28 yến; 3 kg |
b) 45 tấn 9 tạ; 3 tấn 7 yến; 1 tấn 60 kg |
Hướng dẫn giải
a) 16 tạ = tấn = 1,6 tấn. Vậy 16 tạ = 1,6 tấn.
28 yến = tấn = 0,28 tấn. Vậy 28 yến = 0,28 tấn.
3 kg = tấn = 0,003 tấn. Vậy 3 kg = 0,003 tấn.
b) 45 tấn 9 tạ = tấn = 45,9 tấn. Vậy 45 tấn 9 tạ = 45,9 tấn.
3 tấn 7 yến = tấn = 3,07 tấn. Vậy 3 tấn 7 yến = 3,07 tấn.
1 tấn 60 kg = tấn = 1,06 tấn. Vậy 1 tấn 60 kg = 1,06 tấn
Bài 2. Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.
a) 3 tấn 5 tạ = .?. tấn |
b) 7 350 g = .?. kg |
6 tạ 4 yến = .?. tấn |
8 kg 200 g = .?. kg |
Hướng dẫn giải
a) 3 tấn 5 tạ = tấn = 3,5 tấn. Vậy 3 tấn 5 tạ = 3,5 tấn.
6 tạ 4 yến = tấn + tấn = tấn + tấn = tấn = 0,64 tấn
Vậy 6 tạ 4 kg = 0,64 tấn.
b) 7 350 g = kg = 7,35 kg. Vậy 7 350 g = 7,35 kg.
8 kg 200 g = kg = 8,2 kg. Vậy 8 kg 200 g = 8,2 kg.
Bài 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
1 258 g …. 0,1528 kg |
3 tấn 7 yến …. 3,7 tấn |
2 tấn 6 tạ …. 2,8 tạ |
4 005 kg …. 4 tấn 5 kg |
Hướng dẫn giải
1258 g>0,1528 kg |
3 tấn 7 yến<3,7 yến |
2 tấn 6 tạ< 2,8 tấn |
4 005 kg= 4 tấn 5 kg |
Giải thích chi tiết:
1 258 g >0,1528 kg Ta có: 1258 g = kg = 1,258 kg Mà 1,258 kg > 0,1528 kg Nên 1258 g> 0,1528 kg |
3 tấn 7 yến < 3,7 tấn Ta có: 3 tấn 7 yến = tấn = 3,07 tấn Mà 3,07 tấn < 3,7 tấn Nên 3 tấn 7 yến < 3,7 tấn |
2 tấn 6 tạ <2,8 tấn Ta có: 2 tấn 6 tạ = tấn = 2,6 tấn Mà 2,6 tấn < 2,8 tấn Nên 2 tấn 6 tạ < 2,8 tấn |
4,005 tấn= 4 tấn 5 kg Ta có: 4 tấn 5 kg = tấn = 4,005 tấn Vậy 4,005 tấn = 4 tấn 5 kg |
Bài 4. Cân nặng của thỏ, nhím, khỉ, sóc lần lượt như hình vẽ:
a) Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
b) Con nào nhẹ nhất?
c) Con vật nào nhẹ hơn con nhím?
Hướng dẫn giải
a) Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Giải thích chi tiết:
3 kg 800 g = kg = 3,8 kg
1 kg 500 g = kg = 1,5 kg
b)
So sánh cân nặng của các con vật:
1,5 kg < 3,6 kg < 3,8 kg < 4,3 kg
Do đó cân nặng: con sóc < con thỏ < connhím < con khỉ
Vậy con sóc nhẹ nhất.
c) Con vật nhẹ hơn con nhím là: con thỏ và con sóc.
Bài 5. Một đội xe chở hàng có 4 xe tải. Trung bình mỗi xe chở được 2 315 kg. Hỏi đội xe đó chở được tất cả bao nhiêu tấn hàng?
Bài giải
Đội xe đó chở được tất cả số tấn hàng là:
2 315 × 4 = 9 260 (kg)
Đổi: 9 260 kg = 9,26 tấn
Đáp số: 9,26 tấn hàng.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Chọn đáp án sai.
Các đơn vị khối lượng: tấn, tạ, yến, kg có mối liên hệ giữa hai đơn vị liền kề là:
A. Hai đơn vị liền kề, đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
B. Hai đơn vị liền kề, đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
C. Hai đơn vị liền kề, đơn vị lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé.
D. Hai đơn vị liền kề, đơn vị bé bằng 0,1 đơn vị lớn.
Bài 2. 1 kg gấp 1 g bao nhiêu lần?
A. 10 B. C. 1000 D.
Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
4080kg = ….. tấn + 80kg
A. 4 000 B. 400 C. 40 D. 4
Bài 4. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là tấn.
a) 21 tạ; 19 yến; 7 kg |
b) 62 tấn 5 tạ; 12 tấn 5 yến; 3 tấn 22 kg |
Bài 5. Thay .?., bằng số thập phân thích hợp.
a) 2 tấn 7 tạ = .?. tấn |
b) 6 231 g = .?. kg |
35 tạ 6 kg = .?. tấn |
5 kg 182 g = .?. kg |
Bài 6. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
2376 g …. 0,2376 kg |
8 tấn 1 yến …. 81 yến |
7 tấn 2 tạ …. 7,2 tấn |
9002 kg …. 9 tấn 2 kg |
Bài 7. Bạn nào là người nhẹ nhất?
Bài 8.Cứ xay 200 kg thóc thì được 120 kg gạo. Hỏi xay 3 tấn thóc thì được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 9.Một con chim sâu cân nặng 60g. Một con đà điểu cân nặng 120kg. Hỏi con đà điểu nặng gấp bao nhiêu lần con chim sâu?
Bài 10. Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 1 tấn lương thực. Ngày đầu bán được 300kg. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam lương thực?