Chia một số thập phân cho một số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
Haylamdo biên soạn lý thuyết & 15 bài tập Chia một số thập phân cho một số thập phân lớp 5 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Chia một số thập phân cho một số thập phân lớp 5.
Chia một số thập phân cho một số thập phân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)
I. Lý thuyết
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 23,56 : 6,2
Phần thập phân của 6,2 có một chữ số, chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số. Bỏ dấu phẩy ở số 6,2 rồi thực hiện phép chia 235,6 : 62 |
Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8
Chú ý: Khi chuyển dấu phẩy sang phải mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0.
Ví dụ: 3,6 : 0,15
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Chuyển các phép chia sau thành phép chia cho số tự nhiên:
a) 25,2 : 0,6
b) 4,86 : 1,8
c) 5,4 : 0,25
Hướng dẫn giải
a) 25,2 : 0,6 = 252 : 6
b) 4,86 : 1,8 = 48,6 : 18
c) 5,4 : 0,25 = 540 : 25
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
a) 9,2 : 2,3
b) 3,12 : 1,3
c) 14,7 : 0,35
Hướng dẫn giải
a) 9,2 : 2,3
Vậy 9,2 : 2,3 = 4
b) 3,12 : 1,3
Vậy 3,12 : 1,3 = 2,4
c) 14,7 : 0,35
Vậy 14,7 : 0,35 = 42
Bài 3. Tính.
a) 0,84 : 1,2 × 3,5
b) 27,83 – 14,56 : 4,16
c) 16,8 : (3,9 + 1,7)
Hướng dẫn giải
a) 0,84 : 1,2 × 3,5
= 0,7 × 3,5
= 2,45
b) 27,83 – 14,56 : 4,16
= 27,83 – 3,5
= 24,33
c) 16,8 : (3,9 + 1,7)
= 16,8 : 5,6
= 3
Bài 4. Nối phép tính với kết quả của phép tính.
Hướng dẫn giải
Giải thích chi tiết
Bài 3. Một căn phòng có dạng hình chữ nhật với diện tích là 23,92 m2, chiều dài là 5,2 m. Tính chu vi căn phòng đó.
Hướng dẫn giải
Bài giải
Chiều rộng của căn phòng đó là:
23,92 : 5,2 = 4,6 (m)
Chu vi của căn phòng đó là:
(5,2 + 4,6) × 2 = 19,6 (m)
Đáp số: 19,6 mét.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Các số thích hợp vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là:
A. 9,545; 4,15 B. 9,55; 4,15 C. 9,545; 4,5 D. 9,525; 4,05
Bài 2. Giá trị của số dư trong phép chia sau là:
A. 8 B. 0,8 C. 0,08 D. 0,008
Bài 3. Tìm hai số thập phân có tổng bằng 360,25 biết rằng nếu dời dấu phẩy của số thứ nhất sang bên phải một chữ số ta sẽ được số thứ hai.
A. 38,75 và 387,5 B. 31,75 và 317,5
C. 33,75 và 337,5 D. 32,75 và 327,5
Bài 4. Chuyển các phép chia sau thành phép chia cho số tự nhiên:
a) 37,84 : 2,78
b) 15,76 : 5,2
c) 4,4 : 0,37
Bài 5. Đặt tính rồi tính:
a) 5,4 : 13,5
b) 918,75 : 12,25
c) 8,245 : 1,25
Bài 6. Tính.
a) (24 – 0,75 × 4,2) : 0,5
b) (17,45 + 56,2) : 2,5 – 2,3 × 4,7
c) 35,2 + 4,98 : 0,15 – 11,85
Bài 7. Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích 200 m2 và có chiều rộng 12,5 m. Tính chiều dài của thửa ruộng đó.
Bài 8. Biết 10,4 l dầu cân nặng 7,904 kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu lượng dầu đó cân nặng 18,5 kg?
Bài 9. May mỗi bộ quần áo hết 2,7 m vải. Hỏi có 43,2 m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo?
Bài 10. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 27,5 m vải. Số vải bán được của ngày thứ nhất bằng 2,5 số vải bán được của ngày thứ hai. Tính số vải cửa hàng đã bán được trong hai ngày?