Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh (thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) (có đáp án)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh (thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) có lời giải chi tiết giúp học sinh 11 biết cách làm bài tập & ôn luyện trắc nghiệm môn Lịch sử.
Câu hỏi trắc nghiệm Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh (thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) (có đáp án)
Câu 1:
Nguyên nhân chủ yếu nào khiến các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé Châu Phi?
A. Châu Phi là lục địa rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên
B. Trình độ phát triển chung của cư dân châu Phi thấp, chưa biết sử dụng đồ sắt
C. Các nước châu Phi thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”.
D. Các nước châu Phi nghiêm cấm tư bản phương Tây tới trao đổi, buôn bán.
Câu 2:
Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi vào khoảng thời gian nào?
A. Những năm 50 – 60 của thế kỉ XX
B. Những năm 60 – 70 của thế kỉ XVIII
C. Những năm 70 – 80 của thế kỉ XIX
D. Những năm 80 – 90 của thế kỉ XX
Câu 3:
Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi sau khi
A. kênh đào Xuy-ê hoàn thành
B. kênh đào Pa-na-ma hoàn thành
C. các cuộc đấu tranh của nhân dân bùng nổ
D. chính quyền nhiều quốc gia châu Phi suy yếu
Câu 4:
Một sự kiện nổi bật đã diễn ra ở Ai Cập năm 1882 là
A. Đức độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuy-ê
B. Anh độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuy-ê
C. Pháp độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuy-ê
D. Bồ Đào Nha độc chiếm Ai Cập, kiểm soát kênh đào Xuy-ê
Câu 5:
Các nước phương Tây xâm chiếm châu Phi và thành lập hệ thống thuộc địa bao gồm
A. Anh, Pháp, Đức, Bồ Đào Nha, Bỉ
B. Anh, Đức, Pháp, Bồ Đào Nha, Hà Lan
C. Anh, Bồ Đào Nha, Pháp, Mĩ, Bỉ
D. Mĩ, Bỉ, Pháp, Đức, Bồ Đào Nha
Câu 6:
Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ XIX
B. Giữa thế kỉ XIX
C. Cuối thế kỉ XIX
D. Đầu thế kỉ XX
Câu 7:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh điểm giống nhau trong chính sách thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở châu Phi và châu Á?
A. Chế độ cai trị hà khắc
B. Cấu kết với phong kiến và các thế lực tay sai
C. Đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp
D. Thực hiện chính sách “chia để trị”
Câu 8:
Cuộc khởi nghĩa của Ápđen Cađe ở Angiêri (1830 – 1847) nhằm chống lại kẻ thù nào?
A. Thực dân Anh
B. Thực dân Bồ Đào Nha
C. Thực dân Pháp
D. Thực dân Tây Ban Nha
Câu 9:
Người đứng đầu tổ chức chính trị bí mật “Ai Cập trẻ” là
A. Đại tá Átmét Arabi
B. Ápđen Cađe
C. Muhamét Átmét
D. Ápđen Phata en Sisi
Câu 10:
Tổ chức chính trị bí mật “Ai Cập trẻ” đã
A. kêu gọi đối phó với các thế lực thù địch
B. tập hợp, tổ chức những thanh niên yêu nước
C. chuẩn bị tiến hành khởi nghĩa vũ trang
D. đề ra những cải cách mang tính chất tư sản
Câu 11:
Người lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Xuđăng năm 1882 là
A. nhà sư Pucômbô
B. nhà chính trị Ápđen Cađe
C. nhà quân sự Átmét Arabi
D. nhà truyền giáo Muhamét Átmét
Câu 12:
Nổi bật trong cuộc đấu tranh chống thực dân phương Tây của nhân dân châu Phi là
A. cuộc đấu tranh của nhân dân Ai Cập
B. cuộc đấu tranh của nhân dân Angiêri
C. cuộc đấu tranh của nhân dân Môdămbích
D. cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Êtiôpia
Câu 13:
Nhân dân Êtiôpia đã bảo vệ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. Italia
Câu 14:
Hai nước ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân phương Tây ở cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là
A. Êtiôpia và Ai Cập
B. Angiêri và Tuynidi
C. Xuđăng và Ănggôla
D. Êtiôpia và Libêria
Câu 15:
Quân Italia đã bị thảm bại trong trận đánh nào ở Êtiôpia?
A. Adua
B. Hôlétta
C. Sentada
D. Ápđi Ababa
Câu 16:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây của nhân dân châu Phi là
A. các phong trào diễn ra lẻ tẻ
B. chưa có chính đảng lãnh đạo
C. chưa có sự liên kết đấu tranh
D. trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch
Câu 17:
Khu vực Mĩ Latinh bao gồm
A. toàn bộ khu vực phía Tây của châu Mĩ
B. toàn bộ lãnh thổ rộng lớn của châu Mĩ
C. Trung Mĩ, Nam Mĩ một phần Bắc Mĩ và những quần đảo thuộc vùng biển Caribê
D. Bắc Mĩ, Trung Mĩ, một phần Nam Mĩ và những quần đảo thuộc vùng biển Caribê
Câu 18:
Các nước thực dân phương Tây nào đã thống trị các nước Mĩ Latinh từ thế kỉ XVI, XVII đến đầu thế kỉ XIX?
A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
B. Anh, Tây Ban Nha
C. Pháp, Bồ Đào Nha
D. Đức, Hà Lan
Câu 19:
Chính sách thống trị nổi bật của thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha ở Mĩ Latinh là
A. thiết lập chế độ thống trị phản động, gây ra nhiều tội ác dã man, tàn khốc
B. thi hành chính sách thực dân mới, trao quyền cho người bản xứ
C. lôi kéo lực lượng tay sai, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc
D. thành lập các tổ chức chính trị, chia rẽ khối đoàn kết dân tộc
Câu 20:
Nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh được thành lập năm 1804 là
A. Pêru
B. Haiti
C. Mêhicô
D. Puéctô Ricô
Câu 21:
Cuộc đấu tranh của nhân dân Haiiti dưới sự lãnh đạo của Tútxanh Luvéctuya nhằm chống lại
A. thực dân Pháp
B. thực dân Italia
C. thực dân Tây Ban Nha
D. thực dân Bồ Đào Nha
Câu 22:
Các quốc gia độc lập ở Mĩ Latinh lần lượt được hình thành vào thời gian nào?
A. Hai thập niên đầu thế kỉ XVIII
B. Hai thập niên cuối thế kỉ XVIII
C. Hai thập niên đầu thế kỉ XIX
D. Hai thập niên cuối thế kỉ XIX
Câu 23:
Sau khi giành được độc lập, vấn đề quan trọng nhất mà nhân dân Mĩ Latinh phải tiếp tục đối mặt là
A. tình trạng nghèo đói
B. kinh tế, xã hội lạc hậu
C. các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo
D. chính sách bành trướng của Mĩ
Câu 24:
Học thuyết mà Mĩ đưa ra đối với khu vực Mĩ Latinh năm 1823 có tên gọi là
A. học thuyết Mơnrô
B. học thuyết Đôminô
C. học thuyết Aixenhao
D. học thuyết Truman
Câu 25:
Mục đích của Mĩ trong việc đề xướng học thuyết “Châu Mĩ của người châu Mĩ” ở thế kỉ XIX là
A. giúp đỡ nhân dân các nước Mĩ Latinh
B. vì quyền lợi của mọi công dân Mĩ Latinh
C. bảo vệ độc lập, chủ quyền cho các nước Mĩ Latinh
D. độc chiếm và biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ
Câu 26:
Để thực hiện học thuyết Mơnrô, Mĩ đã làm gì?
A. Thành lập tổ chức chính trị và tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược các nước Mĩ Latinh
B. Thiết lập liên minh quân sự và tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược các nước Mĩ Latinh
C. Dùng chính sách ngoại giao để mua chuộc, chia rẽ các nước Mĩ Latinh
D. Dùng chính sách kinh tế để khống chế, nô dịch các nước Mĩ Latinh
Câu 27:
Nội dung nào không phản ánh đúng ý đồ của Mĩ trong việc thành lập tổ chức “Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ" năm 1889?
A. Tiếp tục bành trướng ở khu vực Mĩ Latinh
B. Đoàn kết với các nước châu Mĩ để cùng phát triển
C. Biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau”
D. Độc chiếm vùng lãnh thổ giàu có ở Mĩ Latinh
Câu 28:
Năm 1898, Mĩ gây chiến với Tây Ban Nha nhằm mục đích gì?
A. Tranh giành ảnh hưởng với Tây Ban Nha tại khu vực Mĩ Latinh
B. Thể hiện sức mạnh của Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh
C. Chiếm những thuộc địa của Tây Ban Nha
D. Đánh bại thực dân Tây Ban Nha
Câu 29:
Chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla” được Mĩ đề xướng vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XIX
B. Đầu thế kỉ XX
C. Giữa thế kỉ XX
D. Cuối thế kỉ XX
Câu 30:
Thực chất của chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla” là
A. Mĩ thiết lập lại quan hệ “lãng giềng thân thiện” với các nước Mĩ Latinh.
B. thúc đẩy sự hợp tác, giao lưu kinh tế - chính trị giữa Mĩ và các nước Mĩ Latinh.
C. dùng sức mạnh kinh tế, quân sự, ngoại giao ép các nước Mĩ Latinh phải phụ thuộc vào Mĩ
D. Mĩ không can thiệp vào các sự kiện quân sự xảy ra bên ngoài khu vực châu Mĩ.
Câu 31:
Những chính sách mà Mĩ đã thực hiện ở khu vực Mĩ Latinh từ đầu thế kỉ XX chính là biểu hiện của
A. chủ nghĩa thực dân mới
B. chủ nghĩa thực dân cũ
C. sự đồng hóa dân tộc
D. sự nô dịch văn hóa
Câu 32:
Nước nào ở Mĩ Latinh tuyên bố thành lập nền cộng hòa năm 1816?
A. Mê-hi-cô
B. Pê-ru
C. Ha-i-ti
D. Ác-hen-ti-na
Câu 33:
Nước nào ở Mĩ Latinh tuyên bố thành lập nền cộng hòa năm 1821?
A. Ha-i-ti
B. Mê-hi-cô
C. Ác-hen-ti-na
D. Bra-xin
Câu 34:
Kết quả cuộc đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ La tinh qua hai thập niên đầu thế kỉ XX như thế nào?
A. Hai bên tiến hành đàm phán hòa hoãn
B. Lần lượt hình thành các quốc gia độc lập ở Mĩ Latinh
C. Thất bại do không kháng cự nổi thế lực của các nước thực dân
D. Đã đánh bại các nước thực dân, không còn tình trạng thuộc địa ở Mĩ Latinh
Câu 35:
Năm 1823, Mĩ đã đưa ra học thuyết Mơn-rô vì
A. muốn đầu tư phát triển kinh tế ở Mĩ Latinh
B. muốn độc chiếm khu vực Mĩ Latinh
C. muốn giúp các nước Mĩ Latinh phát triển kinh tế - xã hội
D. muốn hất cẳng thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha khỏi Mĩ Latinh
Câu 36:
Năm 1823, Mĩ đã đưa ra học thuyết gì đối với khu vực Mĩ Latinh?
A. "Châu Mĩ của người Bắc Mĩ"
B. "Châu Mĩ của người châu Mĩ"
C. "Cái gậy lớn" và "Ngoại giao đồng đôla"
D. "Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ"
Câu 37:
Mĩ đưa ra học thuyết Mơn-rô: "Châu Mĩ của người châu Mĩ" vào thời gian nào?
A. Năm 1823
B. Năm 1889
C. Năm 1898
D. Năm 1903
Câu 38:
Học thuyết Mơn-rô: "Châu Mĩ của người châu Mĩ" do nước nào đưa ra vào năm 1823?
A. Bra-xin
B. Mê-hi-cô
C. Mĩ
D. Ác-hen-ti-na
Câu 39:
Tổ chức nào sau đây được thành lập vào năm 1889 dưới sự chỉ huy của chính quyền Oa-sinh-tơn?
A. Thị trường chung Nam Mĩ
B. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
D. Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ
Câu 40:
Năm 1889, tổ chức "Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ" được thành lập, dưới sự chỉ huy của chính quyền
A. Bra-xin
B. Ác-hen-ti-na
C. Mê-hi-cô
D. Oa-sinh-tơn
Câu 41:
Năm 1898, Mĩ gây chiến với nước nào để chiếm Phi-lip-pin, Cu-ba, Pu-éc-tô Ri-cô,...?
A. Tây Ban Nha
B. Bồ Đào Nha
C. Anh
D. Pháp
Câu 42:
Ở khu vực Mĩ Latinh, từ đầu thế kỉ XX, Mĩ áp dụng chính sách
A. "Cấm vận các nước Mĩ Latinh"
B. "Châu Mĩ của người châu Mĩ"
C. "Cái gậy lớn" và "Ngoại giao đồng đô la"
D. "Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ"
Câu 43:
Sự kiện lịch sử diễn ra ở Mê-hi-cô vào năm 1914 và năm 1916 là
A. Bồ Đào Nha mở các cuộc tấn công tái chiếm Mê-hi-cô
B. Tây Ban Nha tranh chấp Mê-hi-cô với nước Mĩ
C. Mĩ đem quân đánh chiếm Mê-hi-cô
D. Mê-hi-cô đặt dưới sự kiểm soát chặt chẽ của Mĩ
Câu 44:
Dưới danh nghĩa đoàn kết với các nước châu Mĩ, chính quyền Oa-sinh-tơn chủ trương biến khu vực Mĩ Latinh thành
A. thuộc địa kiểu mới của Mĩ
B. "sân sau" của đế quốc Mĩ
C. "hậu phương vững chắc" của Mĩ
D. khu căn cứ quân sự lớn của Mĩ
Câu 1:
Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình kinh tế châu Phi trước khi thực dân châu Âu xâm lược?
A. Phần lớn nhân dân biết dùng đồ sắt
B. Nghề dệt và nghề gốm phát triển
C. Nghề chăn nuôi và trồng trọt phổ biến
D. Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh
Câu 2:
Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XVIII
B. Đầu thế kỉ XIX
C. Những năm 70, 80 của thế kỉ XIX
D. Những năm 70, 80 của thế kỉ XX
Câu 3:
Lí do chính khiến các nước thực dân phương Tây đua nhau xâm lược châu Phi từ giữa thế kỉ XIX là gì?
A. Có thị trường buôn bán rộng lớn
B. Giàu tài nguyên thiên nhiên
C. Có vị trí địa - chính trị quan trọng
D. Án ngữ đường hàng hải quốc tế quan trọng
Câu 4:
Năm 1882, nước thực dân nào độc chiếm Ai Cập và kiểm soát kênh đào Xuy-ê?
A. Pháp
B. Anh
C. Đức
D. Mĩ
Câu 5:
Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản đã hoàn thành vào thời gian nào?
A. Giữa thế kỉ XIX
B. Những năm 70, 80 của thế kỉ XIX
C. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
D. Đầu thế kỉ XX
Câu 6:
Nước thất bại trong cuộc cạnh tranh với Anh để chiếm kênh đào Xuy-ê là
A. Bồ Đào Nha
B. Đức
C. Bỉ
D. Pháp
Câu 7:
Năm 1882, Anh độc chiếm nước nào ở châu Phi?
A. Xô-ma-li
B. Tuy-ni-di
C. Ai Cập
D. An-giê-ri
Câu 8:
Nước xâm chiếm được nhiều thuộc địa nhất ở châu Phi là
A. Đức
B. Anh
C. Pháp
D. Bồ Đào Nha
Câu 9:
Nước đứng thứ hai trong việc xâm chiếm thuộc địa ở châu Phi là
A. Pháp
B. Đức
C. Bồ Đào Nha
D. Anh
Câu 10:
Nước thực dân nào chiếm Ca-mơ-run, Tô-gô, Tây Nam Phi và Tan-da-ni-a?
A. Bỉ
B. Bồ Đào Nha
C. Pháp
D. Đức
Câu 12:
Nước thực dân giành được Mô-dăm-bích, Ăng-gô-la và một phần Ghi-nê là
A. Bỉ
B. Pháp
C. Đức
D. Bồ Đào Nha
Câu 13:
Đầu thế kỉ XX, một phần Tây Phi, miền Xích đạo châu Phi, Ma-đa-ga-xca, một phần Xô-ma-li, An-giê-ri, Tuy-ni-di, Xa-ha-ra là thuộc địa của
A. Bồ Đào Nha
B. Đức
C. Pháp
D. Anh
Câu 14:
Đầu thế kỉ XX, Nam Phi, Tây Ni-giê-ri-a, Bờ Biển Vàng, Gam-bi-a (Tây Phi), Kê-ni-a, Ư-gan-đa, Xô-ma-li, Đông Xu-đăng, một phần Đông Phi là thuộc địa của
A. Pháp
B. Anh
C. Đức
D. Bồ Đào Nha
Câu 15:
Cuộc khởi của Áp-đen Ca-đe là cuộc khởi nghĩa của nhân dân nước nào ở châu Phi?
A. Tuy-ni-di
B. An-giê-ri
C. Ai Cập
D. Xu-đăng
Câu 16:
Ở An-giê-ri, cuộc khởi nghĩa của Áp-đen Ca-đe kéo dài từ
A. năm 1823 đến năm 1874
B. năm 1879 đến năm 1882
C. năm 1847 đến năm 1896
D. năm 1830 đến năm 1847
Câu 17:
Ở An-giê-ri, cuộc khởi nghĩa của Áp-đen Ca-đe chống lại sự xâm lược của
A. thực dân Bồ Đào Nha
B. thực dân Pháp
C. thực dân Anh
D. thực dân Tây Ban Nha
Câu 18:
Ở An-giê-ri, cuộc khởi nghĩa nào kéo dài từ năm 1830 đến năm 1847 nhằm chống lại sự xâm lược của thực dân Pháp?
A. Khởi nghĩa Mu-ha-mét Át-mét
B. Khởi nghĩa Tút-xanh Lu-véc-tuy-a
C. Khởi nghĩa Áp-đen Ca-đe
D. Khởi nghĩa Át-mét A-ra-bi
Câu 19:
Tổ chức chính trị bí mật "Ai Cập trẻ" do lực lượng nào thành lập?
A. Giai cấp tư sản và tiểu tư sản tiến bộ
B. Một số trí thức và sĩ quan yêu nước
C. Một số thanh niên yêu nước, căm thù giặc
D. Giai cấp công nhân, nông dân và tiểu tư sản
Câu 20:
Lãnh đạo tổ chức chính trị bí mật "Ai Cập trẻ" là
A. Tút-xanh Lu-véc-tuy-a
B. Át-mét A-ra-bi
C. Áp-đen Ca-đe
D. Mu-ha-mét Át-mét
Câu 21:
Nhà truyền giáo trẻ Mu-ha-mét Át-mét đã lãnh đạo nhân dân nước nào đấu tranh chống thực dân Anh?
A. Xu-đăng
B. Ai Cập
C. An-giê-ri
D. Ê-ti-ô-pi-a
Câu 22:
Ở Xu-đăng, ngay từ năm 1882, nhân dân dưới sự lãnh đạo của nhà truyền giáo trẻ Mu-ha-mét Át-mét đã kháng cự mạnh mẽ chống lại thực dân
A. Pháp
B. Anh
C. Tây Ban Nha
D. Bồ Đào Nha
Câu 23:
Nổi bật trong cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi chống thực dân phương Tây là cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân
A. Xu-đăng
B. An-giê-ri
C. Ê-ti-ô-pi-a
D. Ai Cập
Câu 24:
Năm 1889, thực dân nào tiến sâu vào nội địa châu Phi và đánh chiếm một số vùng ở Ê-ti-ô-pi-a?
A. Pháp
B. Anh
C. Bồ Đào Nha
D. I-ta-li-a
Câu 25:
Năm 1889, thực dân I-ta-li-a tiến sâu vào nội địa châu Phi và đánh chiếm một số vùng ở
A. Xu-đăng
B. An-giê-ri
C. Ai Cập
D. Ê-ti-ô-pi-a
Câu 26:
Ở Ê-ti-ô-pi-a, ngày 1 - 3 - 1896, quân I-ta-li-a thua thảm bại tại
A. Đi-rê Đa-ua
B. A-dua
C. Dim-rna
D. A-đi A-bê-ba
Câu 27:
Nhân dân nước nào ở châu Phi đã tiến hành cuộc kháng chiến chống quân xâm lược I-ta-li-a vào cuối thế kỉ XIX và giành được thắng lợi?
A. Xu-đăng
B. An-giê-ri
C. Ai Cập
D. Ê-ti-ô-pi-a
Câu 28:
A-dua, nơi quân I-ta-li-a thảm bại vào ngày 1 - 3 - 1896, thuộc về
A. Ê-ti-ô-pi-a
B. Ai Cập
C. An-giê-ri
D. Xu-đăng
Câu 29:
Những nước ở châu Phi giữ được độc lập trước sự xâm chiếm của thực dân phương Tây cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. Ê-ti-ô-pi-a và Tan-da-ni-a
B. Ê-ti-ô-pi-a và Xô-ma-li
C. Ê-ti-ô-pi-a và Tuy-ni-di
D. Ê-ti-ô-pi-a và Li-bê-ri-a
Câu 30:
Chính sách mà các nước phương Tây thực hiện sau khi hoàn thành công cuộc xâm lược châu Phi là gì?
A. Tập trung đầu tư vào châu Phi
B. Thực hiện chế độ cai trị hà khắc
C. Thành lập nhiều căn cứ quân sự ở châu Phi
D. Xây dựng nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất
Câu 31:
Trước chính sách cai trị của thực dân phương Tây, thái độ của nhân dân các nước châu Phi như thế nào?
A. Không có sự phản ứng gì
B. Chịu đựng chế độ cai trị hà khắc
C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước châu Á
D. Vùng dậy đấu tranh giành độc lập
Câu 32:
Từ thế kỉ XVI, XVII, đa số các nước Mĩ Latinh lần lượt biến thành thuộc địa của
A. Mĩ và Tây Ban Nha
B. Bồ Đào Nha và Mĩ
C. Anh và Pháp
D. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha
Câu 33:
Đa số các nước Mĩ Latinh lần lượt biến thành thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha từ
A. thế kỉ XI, XIII
B. thế kỉ XVI, XVII
C. thế kỉ XVIII, XIX
D. thế kỉ XIX, XX
Câu 34:
Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha của nhân dân Mĩ Latinh khiến nhiều nước giành được độc lập ngay từ
A. đầu thế kỉ XVII
B. đầu thế kỉ XVIII
C. đầu thế kỉ XIX
D. đầu thế kỉ XX
Câu 35:
Chính sách mà thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha đã thực hiện ở các nước Mĩ La tinh là
A. đầu tư mạnh vào các nước Mĩ Latinh
B. xây dựng nhiều khu công nghiệp tập trung
C. thiết lập chế độ thống trị rất phản động
D. xây dụng căn cứ quân sự ở các nước Mĩ Latinh
Câu 36:
Thái độ của nhân dân Mĩ Latinh trước chính sách cai trị của thực dân phương Tây là gì?
A. Không có phản ứng trước sự cai trị của thực dân
B. Chấp nhận chế độ cai trị của thực dân phương Tây
C. Vùng dậy đấu tranh quyết liệt để giành độc lập
D. Nhờ sự giúp đỡ của các nước đồng minh để giành độc lập
Câu 37:
Cuộc đấu tranh của người da đen ở Ha-i-ti bùng nổ vào thời gian nào?
A. Năm 1791
B. Năm 1804
C. Năm 1821
D. Năm 1889
Câu 38:
Năm 1791, Tút-xanh Lu-véc-tuy-a lãnh đạo cuộc đấu tranh của người da đen ở
A. Mê-hi-cô
B. Pê-ru
C. Ác-hen-ti-na
D. Ha-i-ti
Câu 39:
Năm 1791, ở Ha-i-ti bùng nổ cuộc đấu tranh lớn của sắc dân nào dưới sự lãnh đạo của Tút-xanh Lu-véc-tuy-a?
A. Người da trắng
B. Người da vàng
C. Người da đen
D. Người da đỏ
Câu 40:
Năm 1791, ở Ha-i-ti bùng nổ cuộc đấu tranh lớn của người da đen dưới sự lãnh đạo của
A. Mu-ha-mét Át-mét
B. Mi-sen Hi-đan-gô
C. Si-môn Bô-li-va
D. Tút-xanh Lu-véc-tuy-a
Câu 41:
Năm 1804 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Ha-i-ti?
A. Cuộc đấu tranh đặt dưới sự lãnh đạo của Tút-xanh Lu-véc-tuy-a giành được thắng lợi
B. Cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp của người da đen lên đến đỉnh cao
C. Quân Pháp đàn áp cuộc khởi nghĩa, bắt giữ Tút-xanh Lu-véc-tuy-a
D. Cuộc đấu tranh của người da đen dưới sự lãnh đạo của Tút-xanh Lu-véc-tuy-a bùng nổ
Câu 42:
Nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh là
A. Bra-xin
B. Ác-hen-ti-na
C. Ha-i-ti
D. Mê-hi-cô
Câu 43:
Lực lượng khôi phục nền thống trị thực dân sau khi nước cộng hòa Ha-i-ti thành lập là
A. thực dân Anh
B. thực dân Pháp
C. thực dân Hà Lan
D. thực dân Bồ Đào Nha