Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 10 (có đáp án): Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX (phần 4)
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 10 (có đáp án): Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX (phần 4)
Câu 43. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A. Xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn
B. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước
C. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới
D. Sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu
Câu 44. Bản đồ gen được giải mã hoàn chỉnh vào
A. 1947 B. 1961 C. 2000 D. 2003
Câu 45. Một thực tế không thể đảo ngược của toàn cầu hoá là
A. Xu thế chủ quan
B. Xu thế khách quan
C. Xu thế đối ngoại
D. Những mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau
Câu 46. Đâu là mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?
A. Cơ cấu kinh tế các nước có sự biến chuyển.
B. Đặt ra yêu cầu cải cách để nâng cao sức cạnh tranh
C. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
D. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 47. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế
A. toàn cầu hóa.
B. đa dạng hóa.
C. hợp tác và đấu tranh.
D. hòa hoãn tạm thời.
Câu 48. Các công ty được sắp nhập và hợp nhất thành các tập đoàn lớn, nhất là các công ty khoa học – kĩ thuật nhằm
A. tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
B. giải quyết những vấn đề kinh tế chung của khu vực.
C. tăng cường mối quan hệ phụ thuộc giữa các nước.
D. tăng cường trao đổi thương mại giữa các nước.
Câu 49. Để hội nhập với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển của mình bằng cách
A. Chính trị là trọng điểm
B. Văn hóa là trọng điểm
C. Quân sự là trọng điểm
D. Kinh tế là trọng điểm.
Câu 50. Toàn cầu hoá là thời cơ với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng bởi lý do nào sau đây
A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa lượng sản xuất.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
D. Thúc đẩy và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
Câu 51. Sự khác nhau cơ bản giữa hai giai đoạn của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại là gì?
A. Giai đoạn 2, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật diễn ra theo chiều sâu, tập trung trên lĩnh vực công nghệ.
B. Trong giai đoạn 1, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ những cải tiến kỹ thuật.
C. Từ giai đoạn 2, khoa học đã đi trước, mở đường cho kỹ thuật phát triển
D. Trong giai đoạn 1, tập trung phát triển về các khoa học cơ bản.
Câu 52. Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam?
A. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
B. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.
C. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.
D. Xu hướng toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Câu 53. Xu thế toàn cầu hóa đã tạo cho Việt Nam điều kiện thuận lợi nào trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa
A. Khai thác được nguồn lực trong nước
B. Xã hội hóa lực lượng sản xuất
C. Giữ vững bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ
D. Tăng cường hợp tác quốc tế
Câu 54. Sự ra đời của vũ khí hạt nhân chứng tỏ
A. Khoa học – kĩ thuật là yếu tố duy nhất tạo nên sức mạnh quốc phòng của mỗi quốc gia.
B. Những thành tựu của Khoa học – kĩ thuật nếu không được sử dụng trên tinh thần nhân văn cao cả thì cũng có thể trở thành những mối hiểm họa lớn đối với cuộc sống con người.
C. Con người đã đạt đến đỉnh cao về trình độ chinh phục tự nhiên.
D. Đáp ứng được yêu cầu ngày càng cấp thiết về nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
Câu 55. Cách mạng khoa học – kĩ thuật có tác động như thế nào đến kết cấu xã hội của các nước tư bản phát triển?
A. Giai cấp nông dân giảm.
B. Giai cấp công nhân giảm.
C. Tầng lớp tri thức giảm.
D. Tầng lớp nhân viên và công nhân có tri thức khoa học giảm.
Câu 56. Xu thế toàn cầu hóa tạo ra thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt là gì?
A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.
B. Trình độ của người lao động còn thấp.
C. Trình độ quản lí còn thấp.
D. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.
Câu 57. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi tham gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa là
A. am hiểu luật pháp quốc tế.
B. cạnh tranh lành mạnh.
C. giữ vững độc lập chủ quyền
D. bình đẳng trong cạnh tranh.
Câu 58. Nội dung nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?
A. Nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
B. Quá trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang được đẩy mạnh.
C. Hòa bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.
Câu 59. Điền vào chỗ (….) cụm từ thích hợp:
Toàn cầu hóa là ….(1), là một thực tế không thể đảo ngược. Toàn cầu hóa là…(2) lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những….(3) to lớn.
A. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thuận lợi.
B. (1) xu thế chủ quan, (2) thách thức, (3) thuận lợi.
C. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thách thức.
D. (1) xu thế chủ quan, (2) thời cơ, (3) thách thức.
Câu 60. Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển
B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới
C. Kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất
D. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu
Câu 61. Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải
A. Nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức
B. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
C. Tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài để phát triển kinh tế
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
Câu 62. Tính hai mặt của toàn cầu hoá là
A. Tạo cơ hội lớn cho các nước tư bản và xã hội chủ nghĩa
B. Vừa tạo ra cơ hội, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các nước
C. Nguy cơ mất bản sắc dân tộc
D. Đặt ra thách thức cho các nước Tư bản và xã hội chủ nghĩa
Câu 63. Tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
B. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Khu vực Thương mại tự do ASEAN (AFTA).
D. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
Câu 64. Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tiêu cực của xu thế toàn cầu hoá
A. Làm cho quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng, phức tạp
B. Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội
C. Đào sâu hố ngăn cách giàu – nghèo trong từng nước và giữa các nước
D. Làm cho mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn
Câu 65. Do tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ, nhân loại đã bước sang một nền văn minh mới là
A. văn minh thông tin
B. văn minh công nghiệp
C. văn minh thương mại
D. văn minh nông nghiệp