Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 22 (có đáp án): Hai miền đất nước trực tiếp chiến đấu chống Đế quốc Mĩ xâm lược- Miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973) (phần 4)
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 22 (có đáp án): Hai miền đất nước trực tiếp chiến đấu chống Đế quốc Mĩ xâm lược- Miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973) (phần 4)
Câu 86.Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965 - 1968, tác động mạnh nhất đến nhân dân Mĩ?
A. Trận Vạn Tường (18 - 8 - 1965).
B. Chiến thắng mùa khô (1965 - 1966).
C. Chiến tháng mùa khô (1966 - 1967).
D. Tổng tiến công Tết Mậu Thân (1968).
Câu 87. Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc nhằm:
A. "Trả đũa" việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại Mĩ ở Plâycu.
B. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
Câu 88. Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965 - 1968?
A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống.
C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.
D. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.
Câu 89. Thời điểm nào Giôn-xơn tuyên bố ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc?
A. 1 - 9 - 1968. B. 1 - 10 - 1968.
C. 1 - 11 - 1968. D. 1 - 12 - 1968.
Câu 90. Câu nói "Không có gì quý hơn độc lập tự do" được Bác Hồ nói trong thời gian nào?
A. Hội nghị Chính trị đặc biệt (3 - 1964).
B. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 12 (12 - 1965).
C. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mĩ (17 - 7 - 1966).
D. Kì họp thứ hai Quốc hội khoá III (4 - 1965).
Câu 91. Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ là gì?
A. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.
C. Bảo vệ miền Bắc.
D. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp tục làm nhiệm vụ của hậu phương lớn.
Câu 92. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc lần thứ nhất?
A. Bị thất bại trong "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.
B. Bị thất bại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
D. Bị thiệt hại nặng nề ở 2 miền Nam - Bắc cuối 1968.
Câu 93. Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ đã có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta?
A. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
B. Buộc Mĩ phải rút quân Mĩ và quân Chư hầu của Mĩ về nước.
C. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pa-ri.
D. Buộc Mĩ phải chấp nhận ký kết hiệp định Pa-ri.
Câu 94. Nguồn lực chi viện cùng chiến thắng của quân dân miền Bắc đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ - ngụy?
A. Chiến lược "Chiến tranh đơn phương".
B. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
C. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
D. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
Câu 95. Trong giai đoạn chiến tranh phá hoại (1965 – 1966) lý do nào cơ bản nhất nhất miền Bắc phân tán công nghiệp Trung ương, đẩy mạnh công nghiệp địa phương?
A. Đảm bảo cho nhu cầu chiến đấu tại chỗ.
B. Đảm bảo đời sống cho nhân dân địa phương.
C. Hạn chế được sự tàn phá của chiến tranh.
D. Miền Bắc phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hậu phương lớn.
Câu 96. Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc – Nam trên bộ còn có tên gọi là:
A. Đường mòn Hồ Chí Minh.
B. Đường Trường Sơn.
C. Đường 5 -1959.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 97. Lực lượng nào chủ yếu để tiến hành chiến tranh trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"?
A. Quân đội Mĩ.
B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Mĩ và đồng minh.
D. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 98. Âm mưu cơ bản của chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh?
A. Rút dần quân Mĩ về nước.
B Tận dụng xương máu người Đông Dương.
C. Đề cao học thuyết Ních-Xơn.
D. "Dùng người Việt đánh người Việt".
Câu 99. Trong hai ngày 24, 25 - 4 - 1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm mục đích:
A. Ra quyết tâm cùng kháng chiến chống Mĩ.
B. Vạch trần âm mưu "Đông Dương hoá chiến tranh" của đế quốc Mĩ.
C. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của ba nước Đông Dương.
D. Xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 100. Đập tan cuộc hành quân "Lam Sơn -719" (12 đến 23 - 3 - 1971) có Sự phối hợp của quân đội các nước:
A. Quân đội Việt Nam, quân dân Lào.
B. Quân đội Việt Nam, quân dân Campuchia.
C. Quân đội Việt Nam, Lào, Campuchia.
D. Quân dân Lào, Campuchia.
Câu 101. Thắng lợi của quân ta phối hợp với quân Lào trong việc đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 tại đường 9 Nam Lào đã mang lại kết quả:
A. Loại khỏi vòng chiên đấu 45.000 tên Mĩ - ngụy, giữ vững hành lang chiến lược cách mạng ở Đông Dương.
B. Loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên Mĩ.
C. Làm thất bại chiến lược "Đông Duong hoá" chiến tranh của Mĩ.
D. Làm thất bại chiến lược "Việt Nam hoá" và "Đông Dương hoá" chiến tranh của Mĩ.
Câu 102. Nguyên nhân nào cơ bản nhất để ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972?
A. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong 3 năm 1969, 1970,1971.
B. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tống thống.
C. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta.
D. Chính quyền Sài Gòn gặp nhiều khó khăn.
Câu 103. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược và thừa nhận sự thất bại của "Việt Nam hóa" chiến tranh?
A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự, trong ba năm 1969,1970,1971.
B. Sau đòn tấn công bất ngờ, choáng váng của ta trong cuộc tiến công chiến lược 1972 (mở đầu 30 - 3 - 1972).
C. Thắng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao ở Pa-ri.
D. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc khắc phục hậu quả chiến phá hoại lần nhất, tiếp tục chi viện không ngừng cho miền Nam.
Câu 104. Ý nghĩa lịch sử nào là cơ bản nhất của cuộc tiến công chiến 1972?
A. Đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân ta.
B. Đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh".
C. Đã giáng một đòn nặng nề vào quân đội Sài Gòn (công cụ chủ yếu) của Mĩ.
D. Buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh".
Câu 105. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận "Điện Biên Phủ trên không" là:
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngùng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia.
D. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam.
Câu 106. Trong các điều khoản của nội dung Hiệp định Pari, điều khoản, nào có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vả công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 107. Tình hình nhiệm vụ của miền Bắc thời kì 1973 - 1975 có gì khác trước?
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. Khôi phục phát triển kinh tế-văn hoá.
C. Tiếp tục chi viện cho miền Nam và chiến trường Lào, Campuchia.
D. Không làm nhiệm vụ chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
Câu 108. Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pa – ri có ảnh hưởng trực tiếp đến miền Bắc ?
A. Quân Mĩ và Đồng minh rút hết về nước.
B. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho ta.
C. Miền Bắc trở lại hoà bình.
D. Miền Bắc tiếp tục chi viện cho miền Nam.
Câu 109. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta vào ngày :
A. 21 – 7 – 1973 B. 29 – 7 – 1973
C. 27 – 3 -1973 D. 29 – 3 - 1973