Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 12 (có đáp án): Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 (phần 2)
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 12 (có đáp án): Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 (phần 2)
Câu 36. Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Nguyễn Ái Quốc: "Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác là con đường ... ”
A. Cách mạng thuộc địa.
B. Cách mạng tư sản.
C. Cách mạng vô sản.
D. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa.
Câu 37. Điền từ còn thiếu trong câu nói sau của Nguyễn Ái Quốc: "Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng ...”
A. Của bản thân mình.
B. Của nhân dân thế giới.
C. Của quốc tế cộng sản.
D. Của nhân dân các nước chính quốc.
Câu 38. Điền từ còn thiếu trong câu nói sau đây của Nguyễn Ái Quốc: "Tôi hiểu rõ một điều : Quốc tế III rất chú ý đến vấn đề ... , tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho Tổ quốc tôi, đây là tất cả những điều tôi mong muốn"
A. Giải phóng giai cấp.
B. Giải phóng thuộc địa.
C. Giải phóng dân tộc.
D. Giải phóng nhân dân lao động.
Câu 39. Năm 1920, có sự chuyển đổi nào trong lập trường tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc?
A. Tư tưởng dân chủ tư sản ⇒ tư tưởng vô sản.
B. Tư tưởng vô sản ⇒ dân tộc chủ nghĩa.
C. Lập trường dân tộc chủ nghĩa ⇒ tư tưởng dân chủ tư sản.
D. Lập trường dân tộc chủ nghĩa ⇒ cách mạng vô sản.
Câu 40: Từ năm 1919 đến 1925, Nguyễn Ái Quốc chủ yếu hoạt động cách mạng ở những nước nào?
A. Pháp, Nga, Trung Quốc
B. Pháp, Trung Quốc, Thái Lan
C. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc
D. Pháp, Anh, Liên Xô
Câu 41. Vì sao thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Để bù đắp những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
B. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 42. Tổng số vốn mà pháp đầu tư vào Đông Dương để thực hiện chương trình khai thác lần thứ hai từ (1924 - 1929) bao nhiêu?
A. Gấp 20 lần so với 20 năm trước chiến tranh.
B. Gấp 10 lần so với 6 năm trước chiến tranh.
C. Gấp 6 lần so với 20 năm trước chiến tranh.
D. Gấp 8 lần so với 20 năm trước chiến tranh.
Câu 43. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến.
B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
Câu 44. Diện tích trồng cao su của Pháp ở Việt Nam từ năm 1918 -1930 tăng lên bao nhiêu?
A. Từ 20 ngàn héc ta tăng lên 120 ngàn héc ta.
B. Từ 15 ngàn héc ta tăng lên 150 ngàn héc ta.
C. Từ 15 ngàn héc ta tăng lên 140 ngàn héc ta.
D. Từ 15 ngàn héc ta tăng lên 78 ngàn héc ta.
Câu 45. Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.
C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.
Câu 46. Vì sao tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam?
A. Ở Việt Nam có trữ lượng than lớn.
B. Than là nguyên, nhiên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quốc.
C. Than đá đang là mặt hàng thiết yếu của nền công nghiệp thế giới.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 47. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?
A. Nhằm cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hoá do nền công nghiệp Pháp sản xuất.
C. Ngăn chặn khả năng cạnh tranh của kinh tế thuộc địa đối với nền kinh tế chính quốc.
D. Cả ba vấn đề trên.
Câu 48. Để độc chiếm thị trường Đông Dương, Pháp đánh thuế rất nặng vào hàng hoá của các nước nào khi nhập khẩu vào thị trường Đông Dương?
A. Hàng hoá của Anh, Ấn Độ.
B. Hàng hoá củaTrung Quốc, Nhật Bản.
C. Hàng hoá của Thái Lan, Xin-ga-po.
D. Hàng hoá của Anh, Mĩ.
Câu 49. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam làm cho nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biến như thế nào?
A. Nền kinh tế phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
B. Nền kinh tế mở cửa.
C. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Nền kinh tế thương nghiệp và công nghiệp phát triển.
Câu 50. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp bắt đầu vào năm nào?
A.1914 B. 1918 C. 1919 D. 1920
Câu 51. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp là gì?
A. Vừa khai thác vừa chế biến.
B. Đầu tư phát triển công nghiệp nhẹ.
C. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng.
D. Tăng cường đầu tư thu lãi cao.
Câu 52. Số vốn mà Pháp đầu tư vào nông nghiệp lên tới 400 triệu phơrăng gấp 10 lần trước chiến tranh được thực hiện vào năm nào?
A. 1919. B. 1924. C. 1927. D.1929.
Câu 53. Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài vì:
A. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.
B. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.
C. Muốn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
D. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
Câu 54. Nhằm độc quyền chiếm thị trường Đông Dương, tư bản Pháp đã làm gì ?
A. Ban hành đạo luật đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam.
B. Cản trở hoạt động của tư bản Trung Quốc, Nhật Bản.
C. Lập ngân hàng Đông Dương.
D. Chỉ nhập hàng hoá Pháp vào thị trường Đông Dương.
Câu 55. Chính sách khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp về căn bản không thay đổi vì:
A. Không xây dựng các ngành công nghiệp nặng ở nước ta.
B. Tăng cường đánh thuế nặng vào các mặt hàng thiết yếu.
C. Hạn chế phát triển công nghiệp đặc biệt là công nghiệp nặng, biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.
D. Bỏ vốn nhiều vào nông nghiệp và khai thác mỏ xem đó là cơ sở phát triển kinh tế Đông Dương.
Câu 56. Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đến nền kinh tế Việt Nam là gì?
A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập.
B. Nền kinh tế Việt Nam vẫn bị lạc hậu, què quặt.
C. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc Pháp.
D. Nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc hoàn toàn vào Pháp.
Câu 57. Thực dân Pháp thi hành chính sách chuyên chế triệt để ở Việt Nam, chính sách đó được thể hiện như thế nào?
A. Mọi quyền hành nắm trong tay người Pháp.
B. Mọi quyền hành nắm trong tay vua quan Nam triều.
C. Mọi quyền hành vừa nắm trong tay người Pháp vừa nắm trong tay vua quan Nam triều.
D. Tất cả các vấn đề trên.
Câu 58. Những thủ đoạn nào của thực dân Pháp về chính trị và văn hoá giáo dục nhằm nô dịch lâu dài nhân dân ta sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Lôi kéo, mua chuộc người Việt Nam thuộc tầng lớp trên của xã hội.
B. Thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.
C. Thực hiện chính sách “Chia để trị” và thực hiện có văn hóa nô dịch, ngu dân.
D. Mở trường dạy tiếng Pháp để đào tạo công chức phục vụ cho việc cai trị.
Câu 59. Chính sách “chia để trị” mà bọn thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam được thể hiện như thế nào?
A. Nam Kì: thuộc Pháp, Trung Kì : nửa bảo hộ, Bắc Kì: bảo hộ.
B. Nam Kì bảo hộ, Trung Kì: thuộc Pháp, Bắc Kì: nửa bảo hộ.
C. Nam Kì: Nửa bảo hộ, Trung Kì: bảo hộ, Bắc Kì: thuộc Pháp.
D. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 60. Chính sách văn hoá, giáo dục mà Pháp thực hiện ở Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Đào tạo đội ngũ trí thức ở Việt Nam để đưa sang Pháp.
B. "Khai hoá” văn minh cho dân tộc ta.
C. Nô dịch nhân dân ta.
D. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 61. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam, có từ trước cuộc khai thác thuộc địa của Pháp, đó là giai cấp nào ?
A. Nông dân, địa chủ phong kiến.
B. Nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công.
C. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc.
D. Nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân.
Câu 62. Giai cấp nào mới ra đời từ chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 - 1929)?
A. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
B. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, địa chủ phong kiến.
Câu 63. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp đại địa chủ phong kiến như thế nào?
A. Sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.
B. Sẵn sàng phối họp với tư sản dân tộc để chống Pháp.
C. Sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.
D. Sẵn sàng đứng lên chống thực dân để giải phóng dân tộc.
Câu 64. Giai cấp tư sản Việt Nam được thực dân Pháp đối xử như thế nào?
A. Được thực dân Pháp dung dưỡng.
B. Bị thực dân pháp chèn ép, kìm hãm.
C. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất.
D. Được thực dân Pháp tạo điều kiện kinh doanh.
Câu 65. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, ngoài thực dân Pháp, còn có giai cấp nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp đại địa chủ phong kiến.
D. Giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 66. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản phân hoá như thế nào?
A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.
Câu 67. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc như thế nào?
A. Cỏ thái độ kiên quyết trong việc đấu tranh chống Pháp.
B. Có thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương khi đế quốc mạnh.
C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 68. Vì sao tầng lớp tiểu tư sản trở thành những bộ phận quan trọng của cách mạng dân tộc, dân chủ ở nước ta?
A. Bị thực dân Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ.
B. Đời sống bấp bênh, dễ bị xô đẩy vào con đường phá sản thất nghiệp.
C. Câu A đúng, câu B sai.
D. Cả câu A, B đều đúng.
Câu 69. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?
A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc.
C. Địa chủ. D. Công nhân.
Câu 70. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam?
A. Công nhân. B. Nông dân.
C. Tiểu tư sản. D. Tư sản dân tộc.