Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 16 (có đáp án): Phong trào giải phóng dânn tộc 1939-1945 (phần 2)
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 16 (có đáp án): Phong trào giải phóng dânn tộc 1939-1945 (phần 2)
Câu 37. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì đã quyết định những vấn đề gì ?
A. Đẩy mạnh phát triển lực lượng vũ trang và bán vũ trang.
B. Đẩy mạnh chiến tranh du kích, phát triển căn cứ địa cách mạng.
C. Mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ chính trị và quân sự.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 38. Ai là Đội trưởng đầu tiên của Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân ?
A. Võ Nguyên Giáp.
B. Xích Thắng.
C. Hoàng Sâm.
D. Nguyễn Hữu Kì.
Câu 39. Cờ đỏ sao vàng năm cánh chính thức trở thành Quốc kì của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà vào khi nào ?
A. Ngày 2/9/1945.
B. Ngày 19/8/1945.
C. Ngày 17/8/1945.
D. Ngày 25/8/1945.
Câu 40. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được cải tổ từ tổ chức nào ?
A. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
B. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
C. Tổng bộ Việt Minh.
D. Ủy ban lâm thời khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 41. Những tỉnh nào dưới đây giành chính quyền thắng lợi ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước ?
A. Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Nam, Nam Định.
B. Bắc Ninh, Hải Dương, Quảng Nam, Hà Tĩnh.
C. Bắc Thái, Hải Dương, Quảng Ngãi, Hà Tĩnh.
D. Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Nam, Hà Tĩnh.
Câu 42. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 đã ra quyết định gì ?
A. Thành lập Đảng riêng ở mỗi nước Đông Dương để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở mỗi nước.
B. Thành lập Mặt trận nhân dân chổng phát xít ở Đông Dương.
C. Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất ở mỗi nước Đông Dương để phát huy tinh thần dân tộc ở mỗi nước.
D. Thành lập Mặt trận chống phát xít Đông Dương để tăng cường khối đoàn kết cách mạng ba nước.
Câu 43. Địa phương nào giành được chính quyền muộn nhất trong cả nước ?
A. Bắc Ninh. B. Bạc Liêu.
C. Hà Tiên. D. An Giang.
Câu 44. Chế độ phong kiến Việt Nam kết thúc khi nào?
A. Ngày 2/9/1945.
B. Ngày 23/8/1945.
C. Ngày 25/8/1945.
D. Ngày 30/8/1945.
Câu 45. Bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được Hồ Chí Minh viết ở đâu?
A. Nhà số 5D, phố Hàm Long.
B. Nhà số 43, phố Hàng Ngang.
C. Nhà số 45, phố Lý Thái Tổ.
D. Nhà số 5, phố Đinh Tiên Hoàng.
Câu 46. Điền từ còn thiếu trong câu cuối của Tuyên ngôn độc lập : "Toàn thể... Việt Nam quyết đem tất cà tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững ... ấy".
A. Nhân dân, nền độc lập.
B. Quốc dân, quyền tự do và độc lập ấy.
C. Dân tộc, nền độc lập.
D. Dân tộc, quyền tự do, độc lập .
Câu 47. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn diễn ra vào thời điểm nào ?
A.Ngày 23/8/1945.
B. Ngày 25/8/1945.
C. Ngày 22/8/1945.
D. Ngày 24/8/1945.
Câu 48. Tổng khởi nghĩa diễn ra trong khoảng nào ?
A. 14/8 – 25/8/1945.
B. 14/8 – 28/8/1945.
C. 5/8 – 2/9/1945.
D. 16/8 – 28/8/1945.
Câu 49. Những dấu hiệu nào chứng tỏ đến ngày 13/8/1945, thời cơ cách mạng Việt Nam đã chín muồi ?
A. Nhật đầu hàng Đồng minh, bọn tay sai hoang mang rệu rã.
B. Từ cao trào kháng Nhật, quần chúng đã sẵn sàng nổi dậy.
C. Lực lượng Đồng minh chưa vào nước ta, Pháp chưa kịp trở tay để chiếm lại Đông Dương.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 50. Điền thêm từ còn thiếu trong lời phát biểu sau của Bảo Đại: “Tôi thà làm... một nước tự do, còn hơn làm... của một nước nô lệ ” ?
A. Cố vấn cho chính phủ, vua
B. Lính, vua
C. Công dân, vua
D. Dân thường, vua
Câu 51. Thời cơ để cách mạng Việt Nam giành chính quyền được Trung ương Đảng xác định trong khoảng thời gian nào?
A. Từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng đến khi quân Đồng minh hoàn thành nhiệm vụ quân quản.
B. Từ khi Nhật kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Việt Nam.
C. Từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng phe Đồng minh đến trước khi quân đội Đồng minh vào Việt Nam.
D. Từ khi Nhật kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh đến khi rút về nước.
Câu 52. Vì sao từ ngày 14/8/1945, các tỉnh như Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên - Huế, Khánh Hòa... đã tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền ở một số xã?
A. Do lệnh Tổng khởi nghĩa về đây sớm.
B. Do các tỉnh này được chọn thí điểm khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Do các tỉnh này đã chuẩn bị chu đáo cho Tổng khởi nghĩa.
D. Do cấp bộ Đảng và Mặt trận Việt Minh đã nhạy bén, chủ động, vận dụng đúng tinh thần chỉ thị 12/3/1945 của Trung ương.
Câu 53. Trong bản tuyên ngôn độc lập, Hồ Chí Minh đã khẳng định kẻ thù cụ thể trước mắt của cách mạng Việt Nam là ai?
A. Nhật
B. Nhật - Pháp
C. Pháp
D. Quân đội Tưởng Giới Thạch
Câu 54. Ý nghĩa của Quốc dân đại hội ngày 16 - 17/8/1945?
A. Khẳng định tinh thần thống nhất, quyết tâm giành cho được độc lập dân tộc của toàn Đảng ta.
B. Khẳng định tinh thần nhất trí, quyết tâm cao độ của toàn thế quốc dân cả nước ủng hộ Mặt trận Việt Minh tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Khẳng định đây là thời cơ ngàn năm có một để dân tộc ta giành lại độc lập.
D. Khẳng định sự ra đời của một chính quyền cách mạng: Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
Câu 55. Đảng ta xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939 - 1945 là:
A. Các thế lực phản động thuộc địa và tay sai của chúng.
B. Đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D. Phát xít Nhật.
Câu 56. Hội nghị lần 6 (11 - 1939) của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương lúc này là:
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
B. Chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
D. Tất cả các nhiệm vụ trên.
Câu 57. Đến tháng 11 - 1939. Tên gọi của Mặt trận ở Đông Dương là:
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận phản đế, phản phong.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 58. Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu: "Độc lập dân tộc và "Ruộng đất cho dân cày được giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945?
A. Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu trên một cách đồng bộ.
D. Tạm gác lại việc thực hiện hai khẩu hiệu trên.
Câu 59. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn và chỉ đạo chiến lược cách mạng có ý nghĩa:
A. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.
C. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương.
D. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu 60. Việc nêu khẩu hiệu thành lập Chính phủ Cộng hoà dân chủ là khẩu hiệu của Nghị quyết hội nghị nào trong thời kì cách mạng 1939 - 1945?
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VI.
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII.
C. Hội nghị quân sự Bắc Kì.
D. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VII.
Câu 61. Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa:
A. Bắc Sơn.
B. Nam Kì.
C. Ba Tơ.
D. Binh biến Đô Lương.
Câu 62. Với "Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương "giữa Pháp và Nhật kí vào ngày 23 -7- 1941, Pháp đã thừa nhận Nhật có quyền gì ở Đông Dương?
A. Có quyền chỉ huy kinh tế.
B. Nhật có quyền sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục đích quân sự.
C. Có quyền độc chiếm ba sân bay Cát Bi, Gia Lâm, Phủ Lạng Thương.
D. Có quyền đưa 6000 quân đóng ở phía Bắc sông Hồng.
Câu 63. Nguyên nhân dẫn đến hậu quả làm cho hơn 2 triệu đồng bào miền Bắc chết đói trong mấy tháng đầu năm 1945 là gì?
A. Thực dân Pháp bắt nhân dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy.
B. Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa, phá hoa màu để trồng đay, thầu dầu.
C.Ngăn chặn không cho vận chuyển lương thực từ miền Nam ra miền Bắc.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 64. Từ ngày 10 đến 19 - 5 - 1941 ở Việt Nam diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng có liên quan đến Cách mạng tháng Tám?
A. Đức mở cuộc tấn công vào lãnh thổ Liên Xô.
B. Nguyễn Ái Quốc mới đặt chân về Tố quốc.
C. Quá trình diễn ra Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII.
D. Câu A và C đúng.
Câu 65. Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào? "Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi lại được".
A. Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VI (11 - 1939).
B.Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII (5 - 1941).
C. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị Trung ương lần thứ VIII.
D. Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 66. Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII, Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận:
A. Liên Việt.
B. Đồng minh.
C. Việt Minh.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.