X

1000 Câu trắc nghiệm Lịch Sử 12

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 16 (có đáp án): Phong trào giải phóng dânn tộc 1939-1945 (phần 1)


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 16 (có đáp án): Phong trào giải phóng dânn tộc 1939-1945 (phần 1)

Câu 1. Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ đã có tác động như thế nào đến tình hình Việt Nam ?

A. Các thế lực phản động trong nước đẩy mạnh chính sách khủng bố, đàn áp các phong trào đấu tranh dân chủ dân sình.

B. Việt Nam bị lôi kéo vào cuộc chiến tranh phục vụ lợi ích cho thực dân Pháp.

C. Chính quyền thuộc địa đẩy mạnh chính sách bóc lột, vơ vét sức người, sức của.

D. Tất cả các ỷ trên.

Câu 2. Nét nổi bật của tình hình Việt Nam từ sau tháng 9/1940 là gì?

A. Việt Nam là thuộc địa của Pháp.

B. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp.

C. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam.

D. Nhật đã ép Pháp kí nhiều điều ước chấp nhận Nhật có những đặc quyền ở Việt Nam.

Câu 3. Mục đích của Nhật Bản khi đẩy mạnh tuyên truyền về thuyết Đại Đông Á?

A. Thúc đẩy quá trình giao lưu, truyền bá văn hóa Nhật Bản - Việt Nam.

B. Để nhân dân Đông Dương hiểu và tích cực hợp tác với quân đội Nhật Bản trong cuộc đấu tranh thủ tiêu nền thống trị của Pháp ở đây.

C. Xây dựng cơ sở xã hội cho việc thiết lập một nền thống trị của Nhật Bản ở Việt Nam trong nay mai.

D. Nhằm tạo ra một áp lực chính trị - xã hội để buộc Pháp phải phục tùng mọi ý đồ cai trị của Nhật.

Câu 4. Tình hình Việt Nam từ sau tháng 3/1945 có chuyển biến quan trọng gì ?

A. Pháp thiết lập trở lại nền thống trị trên toàn Việt Nam.

B. Vai trò thống trị của Pháp ở Việt Nam hoàn toàn bị thủ tiêu.

C. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì đấu tranh mới : chống chiến tranh đế quốc.

D. Nhân dân Việt Nam chịu cảnh áp bức thống trị tàn bạo của phát xít Pháp - Nhật.

Câu 5. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam ?

A. Chính sách "Kinh tế thời chiến".

B. Chính sách "Thuộc địa thời chiến".

C. Chính sách "Kinh tế chỉ huy".

D. Chính sách "Kinh tế mới".

Câu 6. Chính sách nào của Nhật - Pháp đã đẩy nông dân Việt Nam vào nạn đói lớn năm 1945 ?

A. Chính sách "Thu thóc tạ".

B. Nhổ lúa trồng đay.

C. Cướp ruộng đất, cưỡng bức mua lương thực với giá rẻ mạt.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 7. Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp ở đâu, khi nào ?

A. Tháng 11/1940, Đình Bảng (Bắc Ninh).

B. Tháng 11/1939, Đình Bảng (Bắc Ninh).

C. Tháng 11/1939, Hóc Môn (Gia Định).

D. Tháng 11/1940, Hóc Môn (Gia Định).

Câu 8. Năm 1939, ai là người giữ chức Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương ?

A. Phan Đăng Lưu.

B. Lê Hồng Phong.

C. Hà Huy Tập.

D. Nguyễn Văn Cừ.

Câu 9. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 đã khẳng định vấn đề gì?

A. Cách mạng Việt Nam phải chuyển sang thời kì đấu tranh vũ trang chống đế quốc.

B. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam phải tập trung chống phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày.

C. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là phải tập trung chống đế quốc, thực hiện ruộng đất cho dân cày.

D. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là phải đấu tranh lật đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

Câu 10. Thái độ của Nhật, Pháp như thế nào khi nhân dân Bắc Sơn nổi dậy khởi nghĩa ?

A. Nhật câu kết với Pháp, tạo điều kiện cho Pháp tổ chức lực lượng đàn áp cuộc khởi nghĩa.

B. Nhật – Pháp hoảng sợ bỏ chạy.

C. Pháp hốt hoảng rút chạy, Nhật quay lại đàn áp cuộc khởi nghĩa.

D. Nhật tích cực thay chân Pháp, đàn áp khởi nghĩa và thiết lập ách thống trị ở nước ta.

Câu 11. Cờ đỏ sao vàng do ai vẽ mẫu, lần đầu tiên xuất hiện ở đâu ?

A. Nguyễn Văn Tiến ; khởi nghĩa Thái Nguyên.

B. Nguyễn Hữu Tiến ; khởi nghĩa Nam Kì.

C. Nguyễn Hữu Định; khởi nghĩa Bắc Sơn.

D. Nguyễn Hữu Đang ; khởi nghĩa Đô Lương.

Câu 12. Lực lượng chính tham gia khởi nghĩa Đô Lương ?

A. Công nhân.

B. Nông dân.

C. Binh lính.

D. Công nhân - nông dân - binh lính.

Câu 13. Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, Đô Lương là :

A. Các cuộc khởi nghĩa đã nêu cao tinh thần đấu tranh anh dũng, kiên cường của dân tộc ta chống lại ách thống trị tàn bạo của phát xít Nhật.

B. Các cuộc khởi nghĩa đã chứng tò mâu thuẫn giữa dân tộc ta với phát xít Nhật đã lên đến cao trào, cách mạng bùng nổ là tất yếu.

C. Các cuộc khởi nghĩa đã mở ra một thời kì mới cho cách mạng Việt Nam : tập trung nhiệm vụ đấu tranh chống đế quốc, tay sai giành độc lập cho dân tộc.

D. Cách mạng Việt Nam bước sang một thời kì đấu tranh mới - đấu tranh vũ trang chống đế quốc - tay sai giành độc lập dân tộc.

Câu 14. Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 là:

A. Hội nghị đã đánh dấu sự mở đầu cho việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng.

B. Hội nghị đã đánh dấu quá trình hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cho cách mạng Việt Nam.

C. Hội nghị đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam - từ đây cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc được đặt dưới sự lãnh đạo của một chính đảng duy nhất - Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Hội nghị mở ra một thời kì đấu tranh mới cho cách mạng Việt Nam: đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang, giành chính quyền từng phần tiến tới giành chính quyền trên phạm vi cả nước.

Câu 15. Ai là người lãnh đạo khởi nghĩa Đô Lương ?

A. Đội Cung.        B. Đội Quyền.

C. Đội Dương.        D. Đội Cấn.

Câu 16. Nguyễn Ái Quốc về nước vào thời gian nào ?

A. 28/2/1942.        B. 28/1/1941.

C. 21/8/1941.        D. 28/1/1942.

Câu 17. Nhật đã thi hành các chính sách gì ở Việt Nam trong những năm 1940 - 1945 ?

A. Đầu tư vào các ngành phục vụ cho nhu cầu quân sự; buộc Pháp phải cung cấp các nguyên liệu như than, sắt, cao su, thóc gạo cho chúng với giá rẻ.

B. Thực hiện chính sách Tổng động viên vơ vét tiền, của, con người, phục vụ nhu cầu cho cuộc chiến tranh phát xít.

C. Thực hiện chính sách "Kinh tế chỉ huy", vơ vét tiền của, tài nguyên của đất nước ta phục vụ cho chiến tranh đế quốc.

D. Thực hiện chính sách "Kinh tế thời chiến", ban hành lệnh Tổng động viên, bắt lính ráo riết.

Câu 18. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 họp khi nào, ở đâu?

A. Ngày 10 – 19/11/1941 ; Lạng Sơn.

B. Ngày 11 – 19/8/1941 ; Cao Bằng.

C. Ngày 10 – 19/5/1941 ; Cao Bằng.

D. Ngày 10 – 15/9/1941 ; Thái Nguyên.

Câu 19. Điền thêm từ còn thiếu trong nhận định của Đảng ta tại Hội nghị Trung ương 5/1941: "Cuộc cách mạng Đông Dương trong giai đoạn hiện tại là một cuộc cách mạng ... ".

A. Tư sản dân quyển.

B. Dân chủ tư sản.

C. Xã hội chủ nghĩa.

D. Dân tộc giải phóng.

Câu 20. Khẩu hiệu được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 đưa ra là gì?

A. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.

B. “Lập chính quyền Xô Viết công - nông – binh”.

C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian chia cho dân cày nghèo”.

D. “Phá kho thóc của Nhật cứu đói cho dân nghèo”.

Câu 21. Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 là gì ?

A. Là hội nghị đánh dấu sự hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng.

B. Hội nghị đánh đấu bước đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cho cách mạng Việt Nam.

C. Hội nghị đã đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của cách mạng Việt Nam, giai đoạn đấu tranh chính trị giành chính quyền về tay nhân dân.

D. Hội nghị đã mở ra một giai đoạn mới của cách mạng Việt Nam : tập trung giải quyết hoàn thành nhiệm vụ dân chủ.

Câu 22. Từ tháng 6 - 1941, ai là người giữ chức Tổng bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương ?

A. Võ Văn Tần.

B. Trường Chinh.

C. Phan Đãng Lưu.

D. Hà Huy Tập.

Câu 23. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 đã đưa ra quyết định gì ?

A. Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất riêng cho mỗi nước ở Đông Dương.

B. Thành lập Đảng Cộng sản riêng cho mỗi nước ở Đông Dương.

C. Thành lập Đảng Dân chù Việt Nam đứng trong Mặt trận Việt Minh.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 24. Tất cả các tổ chức đoàn thể trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là gì?

A. Đều được gọi là Hội Phản đế.

B. Đều được gọi là Hội Cứu tế.

C. Đều được gọi là Hội Ái hữu.

D. Đều được gọi là Hội Cứu quốc.

Câu 25. Trong phong trào xây dựng mặt trận Việt Minh, tỉnh nào là “Tỉnh hoàn toàn” đầu tiên ?

A. Bắc Giang.        B. Tuyên Quang.

C. Cao Bằng.         D. Lạng Sơn.

Câu 26. Trung đội Cứu quốc quân được thành lập dựa trên cơ sở ban đầu là lực lượng nào ?

A. Lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Nam Kì.

B. Lực. lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn.

C. Lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Ba Tơ.

D. Lực lượng vũ trang của cuộc khởi nghĩa Đô Lương.

Câu 27. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên được xây dựng ở đâu ?

A. Bắc Sơn - Võ Nhai.

B. Bắc Bó.

C. Tân Trào.

D. Vũ Lăng.

Câu 28. Vấn đề xây dựng lực lượng vũ trang cho cách mạng được khẳng định là "nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân" được nêu ra tại hội nghị nào ?

A. Hội nghị tháng 7/1936.

B. Hội nghị tháng 11/1939.

C. Hội nghị tháng 3/1945.

D. Hội nghị tháng 5/1941.

Câu 29. Sự kiện ngày 9/3/1945 có ảnh hưởng như thế nào đến cách mạng Việt Nam ?

A. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam là chống đế quốc, tay sai giành độc lập dân tộc.

B. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam là tập trung lực lượng đánh đổ nền thống trị của phát xít Nhật.

C. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam là tập trung lực lượng đánh đổ nền thống trị của bọn phát xít Nhật - Pháp.

D. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam là tập trung lực lượng đánh đổ nền thống trị của bọn phản động thuộc địa Pháp, lực lượng tay sai.

Câu 30.Trong chỉ thị ngày 12/3/1945, Đảng đưa ra khẩu hiệu gì ?

A. "Đánh đuổi Pháp - Nhật".

B. "Đánh đuổi phát xít Nhật".

C. "Đánh đuổi đế quốc Pháp".

D. "Đánh đuổi bọn đế quốc, Việt gian".

Câu 31. Lực lượng vũ trang cách mạng đầu tiên ở Trung Bộ là đội nào?

A. Cứu quốc quân II.

B. Cứu quốc quân III.

C. Đội tự vệ Đỏ.

D. Đội du kích Ba Tơ.

Câu 32. Năm 1945, Việt Nam giải phóng quân được thành lập dựa trên lực lượng ban đầu nào?

A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Đội du kích Ba Tơ.

B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quán và Đội Cứu quốc quân II.

C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Đội Cứu quốc quân III.

D. Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân và đội Việt Nam Cứu quốc quân.

Câu 33. Đảng đã lãnh đạo nhân dân ta tiến hành khởi nghĩa từng phần giành chính quyền khi nào ?

A. Từ tháng 8/1945.

B. Từ tháng 5/1941.

C. Từ tháng 9/1943.

D. Từ tháng 11/1940.

Câu 34. Thủ đô của khu giải phóng Việt Bắc ở đâu ?

A. Tân Trào - Tuyên Quang.

B. Đình Cả - Thái Nguyên.

C. Yên Thế - Bắc Giang.

D. Bắc Sơn - Lạng Sơn.

Câu 35. Tỉnh nào sau đây không thuộc khu giải phóng Việt Bắc ?

A. Phú Thọ.         B. Vĩnh Yên.

C. Quảng Ninh.         D. Hà Giang.

Câu 36. Đến giữa năm 1945. Đảng ta đã xây dựng bao nhiêu chiến khu cấp Trung ương ?

A. 4.             B. 3.             C. 5.            D. 7.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 12 chọn lọc, có đáp án hay khác: