Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 21 (có đáp án): Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở miền Bắc (phần 1)
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 21 (có đáp án): Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở miền Bắc (phần 1)
Câu 1. Ngày 10/10/1954, sự kiện quan trọng nào đã xảy ra :
A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
B. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô.
C. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.
D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.
Câu 2. Pháp thực hiện rút quân khỏi miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào ?
A. Tất cả mọi điều khoản được quy định tại hiệp định đã được hoàn tất.
B. Pháp đã hoàn tất chuyển giao mọi trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơ– ne–vơ cho chính quyền Bửu Lộc.
C. Pháp đã xúc tiến mọi việc cho công cuộc thống nhất đất nước bằng con đường tổng tuyển cử hai miền.
D. Rất nhiều điều khoản ghi trong hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được hoàn tất.
Câu 3. Điền từ còn thiếu trong câu nói sau của Ngoại trưởng Đa-lét (Mĩ): Từ nay về sau, vấn đề bức thiết không phải là than tiếc dĩ vãng, mà là lợi dụng thời cơ để việc thất thủ Bắc Việt Nam không mở đường cho ..... bành trướng ở Đông Nam Á và Tây Nam Thái Bình Dương”
A. Chủ nghĩa xã hội.
B. Chủ nghĩa cộng sản.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Tình hình chung của cách mạng Việt Nam sau năm 1954 ?
A. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Nhà nước đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Một nửa nước đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 5. Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng ?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên
B. Luận cương chính trị đầu tiên.
C. Nghị quyết hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng tháng 10/1930.
D. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ I (3/1935).
Câu 6. Cho đến năm 1956, ta đã tiến hành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 7. Thành tựu lớn của cải cách ruộng đất 1954 - 1956 là :
A. Đã giải quyết được 81 vạn héc-ta ruộng đất cho các hộ nông dân.
B. Hơn 2,5 triệu hộ gia đình nông dân Việt Nam được cấp ruộng đất.
C. Thủ tiêu hoàn toàn thế lực kinh tế của giai cấp địa chủ trong nông thôn Việt Nam.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 8. Trong quá trình thực hiện cải cách ruộng đất ta đã :
A. Quy nhầm, quy sai một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ.
B. Không nhìn nhận chính xác những địa chủ tham gia kháng chiến, tầng lớp trên có công với cách mạng.
C. Không nắm vững phân định thành phần giai cấp, áp dụng máy móc giáo điều.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 9. Trong thời kì khôi phục kinh tế, ta đã đạt được những thành tựu gì ?
A. Năm 1957, ta đã giải quyết được nạn đói kinh niên ở Miền Bắc.
B. Năm 1957, ta đã phục hồi và xây mới 97 xí nghiệp, nhà máy lớn do nhà nước quản lí trên toàn Miền Bắc.
C. Năm 1957, ta đã đặt quan hệ buôn bán với 27 nước.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10. Nhiệm vụ chính của cách mạng Miền Bắc trong 3 năm 1958 - 1960 là :
A. Hoàn thành cách mạng ruộng đất.
B. Tập trung cải tạo quan hệ sản xuất.
C. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế xã hội.
D. Hoàn thành cách mạng ruộng đất, bước đầu xây dụng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
Câu 11. Khâu chính của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc trong năm 1958 – 1960?
A. Thành lập các công ty công thương nghiệp tư bản tư doanh.
B. Vận động hợp tác hoá trong sản xuất nông nghiệp.
C. Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 12. Đến năm 1960, công cuộc phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc đã đạt được thành tựu gì ?
A. Xây dựng được 172 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.
B. Xây dựng được 192 xí nghiệp lớn do địa phương quản lí.
C. Xây dựng 500 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.
D. Xây dựng 217 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.
Câu 13. Mô hình hợp tác xã được xây dựng trong những ngành kinh tế nào ở Miền Bắc nước ta ?
A. Nông nghiệp, giao thông vận tải.
B. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
C. Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp.
D. Thủ công, thương nghiệp và công nghiệp.
Câu 14. Thành tựu của cách mạng miền Bắc trong những năm 1954 – 1960?
A. Căn bản xóa bỏ thành phần bóc lột trong đời sống kinh tế xã hội.
B. Phát triển các hợp tác xã nông nghiệp, góp phần quan trọng vào việc bảo đảm đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
C. Bước đầu phát triển thành phần kinh tế quốc dân.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 15. Trong những năm 1958 – 1960, cách mạng nước ta đã phạm sai lầm gì ?
A. Nóng vội
B. Vi phạm nguyên tắc dân chủ tự nguyện
C. Dập khuôn, giáo điều
D. Tất cả các ý trên
Câu 16. Từ năm 1954, Trung ương Đảng đã khẳng định nhiệm vụ của cách mạng Miền Nam là gì ?
A. Đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, giữ gìn hoà bình, bảo vệ và phát triển lục lượng cách mạng.
B. Đấu tranh vũ trang chống Mĩ - Diệm, hoàn thành giải phóng Miền Nam, thống nhất đất nước, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Đấu tranh hoà bình chống chế độ độc tài gia đình trị của anh em Ngô Đình Diệm, tiến tới thống nhất đất nước bằng con đường tổng tuyển cử tự do.
D. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước.
Câu 17. Tại sao trong những năm 1954 - 1958, cách mạng.Miền Nam chủ trương đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm ?
A. Vì lực lượng cách mạng Miền Nam lúc đó còn non yếu, chưa thể tiến hành đấu tranh vũ trang.
B. Vì lúc đó kẻ thù còn chưa dám tiến công lực lượng cách mạng bằng vũ lực.
C. Vì ta tôn trọng, nghiêm chỉnh chấp hành Hiệp định Giơnevơ, chủ trương dựa vào cơ sở pháp lí quốc tế để đấu tranh chính trị với địch là chủ yếu.
D. Vì lúc này đấu tranh bằng quân sự sẽ không đưa lại thắng lợi như ta mong muốn.
Câu 18. Phong trào Hoà bình được bắt đầu khi nào ? Ở đâu ?
A. Tháng 8/1954, Hóc Môn - Gia Định.
B. Tháng 8/1955, Sài Gòn - Chợ Lớn.
C. Tháng 8/1954, Sài Gòn - Chợ Lớn.
D. Tháng 8/1955, Huế.
Câu 19. Phong trào đấu tranh chính trị ở Miền Nam trong những năm 1954 - 1958 đã:
A. Làm suy yếu hệ thống chính quyền địch ở các đô thị.
B. Tập hợp nhân dân trong một mặt trận chống Mĩ - Diệm rộng lớn.
C. Làm thất bại chính sách "tố cộng, diệt cộng" của Mĩ - Diệm.
D. Bước đầu làm thất bại âm mưu biến Miền Nam Việt Nam thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ.
Câu 20. Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ra quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm?
A. Hội nghị tháng 1/1958.
B. Hội nghị tháng 1/1959.
C. Hội nghị tháng 11/1958.
D. Hội nghị tháng 11/1959.
Câu 21. Hình thức khởi nghĩa chống lại ách thống trị của Mĩ - Diệm đã diễn ra đầu tiên ở đâu ?
A. Bến Tre. B. Bình Định, Ninh Thuận.
C. Quảng Ngãi. D. Tây Ninh.
Câu 22. Điền tiếp từ còn thiếu trong câu sau : "Phong trào Đồng khởi đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam chuyển từ thế ... sang thế... ".
A. Bị động; tiến cổng.
B. Phòng ngự bị đông; tiến công.
C. Gìn giữ lực lượng; tiến công.
D. Bị động; chủ động.
Câu 23. Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập vào khi nào? ở đâu ?
A. Ngày 20 /12 /1960, Tây Ninh.
B. Ngày 20/ 2/1960, Bình Định.
C. Ngày 20/12/1961, Bôn Tre.
D. Ngày 20/12/1960, Sóc Trăng.
Câu 24. Ai là người đầu tiên giữ chức Chủ tịch Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ?
A. Nguyễn Thị Bình. B. Nguyễn Hữu Thọ.
C. Huỳnh Tấn Phát. D. Lẽ Đức Thọ.
Câu 25. Ý nghĩa lịch sử của phong trào "Đồng khởi" ?
A. Làm lung lay toàn bộ hệ thống ngụy quyền Sài Gòn, mở đường cho sự phát triển liên tục cửa cách mạng miền Nam.
B. Là thắng lợi đánh dấu sự thất bại chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
C. Là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của cách mạng miền Nam, mở đường cho sự phát triển mạnh mẽ của chiến tranh cách mạng.
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang Tổng tiến công cách mạng.
Câu 26. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng có đặc điểm gì ?
A. Đây là đại hội Đảng thứ II có Hồ Chí Minh tham dự.
B. Đây là đại hội Đảng lần đầu tiên được tổ chức tại Hà Nội.
C. Đây là đại hội đầu tiên đã đề đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 27. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đã khẳng định vai trò của cách mạng miền Bắc như thế nào ?
A. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định đối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
B. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định đối với công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam.
Câu 28. Sau năm 1954, mục tiêu chung của cách mạng hai miền là gì ?
A. Kháng chiến chống Mĩ, giải phóng hoàn toàn Miền Nam.
B. Kháng chiến chống Mĩ ở Miền Nam, xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc.
C. Kháng chiến chống Mĩ ở Miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở Miền Bắc.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vị cả nước, thực hiện hoà bình, thống nhất đất nước.
Câu 29. Đường lối tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc được xác định trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ - lấy công nghiệp nhẹ là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
B. Ra sức phái triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ - lấy công nghiệp nhẹ là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
C. Lấy công nghiệp nặng làm nền tảng của nền kinh tế - ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí.
D. Kết hợp phát triển công nghiệp với nông nghiệp - lấy nông nghiệp là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
Câu 30. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã bầu ai làm Bí thư thứ nhất?
A. Hồ Chí Minh. B. Lê Duẩn.
C. Trường Chinh. D. Phạm Văn Đồng.