X

1000 Câu trắc nghiệm Lịch Sử 12

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 20 (có đáp án): Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954) (phần 4)


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 20 (có đáp án): Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954) (phần 4)

Câu 47. Tập trung lực luợng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến luợc mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động đối phó... Đó là phương hướng chiến lược của ta trong:

A. Phá sản kế hoạch Na-va.

B. Chiến dịch Tây Bắc.

C. Đông-Xuân 1953-1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 48. Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là:

A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.

B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.

C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và giam chân ở miền rừng núi.

D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ cua thực dân Pháp.

Câu 49. Vì sao Pháp, Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm phạm”?

A. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.

B. Đây là một hệ thống phòng ngự kiên cố.

C. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông, mạnh và trang bị vũ khí hiện đại.

D. Cả ba vấn đề trên.

Câu 50. Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là gì?

A. Chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với ta.

B. Điện Biên Phủ là đầu mối giao thông quan trọng, địch dùng lực lượng không quân để đánh ta.

C. Với địa thế hiểm trở, khó khăn, sẽ bất lợi cho sự tấn công của ta.

D. Cả ba vấn đề trên.

Câu 51. Lí do nào sau đây không đúng khi nói về ta chọn Điện Bên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp?

A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Na-Va.

B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.

C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.

D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.

Câu 52. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành:

A. 45 cứ điểm và 3 phân khu.

B. 49 cứ điểm và 3 phân khu.

C. 50 cứ điểm và 3 phân khu.

D. 55 cứ điểm và 3 phân khu.

Câu 53. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày?

A. 55 ngày đêm.         B. 56 ngày đêm.

C. 54 ngày đêm.         D. 45 ngày đêm.

Câu 54. Nơi nào diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ:

A. Đồi Độc Lập.

B. Đồi Him Lam.

C. Đồi A1.

D. Sở chỉ huy Đờ- cat-xtơ- ri.

Câu 55. Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?

A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp - Mĩ.

B. Tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, hạ 62 máy bay, thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ.

C. Giải phóng 4000 km đất đai và 40 vạn dân.

D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.

Câu 56. Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là

A. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất tiêu biểu cho tinh thần chiến đấu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX.

C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.

D. có vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình.

Câu 57. Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị Giơ-ne-vơ?

A. Chiến thắng trong chiến dịch Biên giới.

B. Chiến thắng trong chiến dịch Hoà Bình.

C. Chiến thắng Đông - Xuân 1953 - 1954.

D . Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

Câu 58. Hội nghị Giơ-ne-vơ bàn về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương họp từ ngày nào?

A. Ngày 26 - 4 - 1954.

B. Ngày 21 - 7 - 1954.

C. Ngày 7-5 - 1954.

D. Ngày 8 - 5 - 1954.

Câu 59. Hội nghị Giơ-ne-vơ khai mạc theo quyết định của hội nghị ngoại trưởng 4 nước nào?

A. Mĩ, Anh, Pháp, Đức.

B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.

C. Pháp, Việt Nam, Lào, Campuchia.

D. Liên Xô, Mĩ, Pháp, Việt Nam.

Câu 60. Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận:

A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương.

B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.

C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.

D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 61. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn.

B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.

Câu 62. Nguyên tắc trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ Bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (21/7/1954) là

A. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.

B. Đảm bảo dành thắng lợi từng bước.

C. Không vi phạm chủ quyền quốc gia.

D. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù

Câu 63. Kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc ta "lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh, lấy chính nghĩa thắng hung tàn" được thể hiện rõ nhất qua nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (1946 – 1954)?

A. Kháng chiến toàn dân.

B. Kháng chiến trường kì.

C. Kháng chiến toàn diện.

D. Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế

Câu 64. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954, chiến thắng nào của quân và dân ta được ghi nhận là "cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu Chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc"?

A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947.

B. Chiến thắng Biên giới thu đông 1950.

C. Chiến thắng Ðiện Biên Phủ 1954.

D. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954.

Câu 65. Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là

A. đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.

B. tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.

C. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn.

D. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.

Câu 66. Khẩu hiệu nào do Đảng và chính phủ nêu lên trong chiến dịch Điện Biên Phủ?

A. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch.

B. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng.

C. Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ.

D. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 12 chọn lọc, có đáp án hay khác: