X

1000 Câu trắc nghiệm Lịch Sử 12

Top 50 Câu hỏi trắc nghiệm Nhật Bản (có đáp án)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Nhật Bản Lịch sử 12 có đáp án được biên soạn bám sát chương trình Lịch sử 12 giúp các bạn học tốt môn Lịch sử hơn.

Câu hỏi trắc nghiệm Nhật Bản

Câu 1:

Sau Chiến tranh thế giới thứ II, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Bài 8: Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh?

A. Anh.

B. Liên Xô.

C. Mĩ.

D. Pháp.

Xem lời giải »


Câu 2:

Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Bài 8: Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thu được nhiều lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí.

B. Bị quân đội nước ngoài (Mĩ) chiếm đóng.

C. Mất hết thuộc địa; kinh tế bị tàn phá nặng nề.

D. Xã hội không ổn định: nạn thất nghiệp, thiếu lương thực...

Xem lời giải »


Câu 3:

Nền tảng chính sách đối ngoại của Bài 8: Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là

A. cải thiện quan hệ với Liên Xô.

B. hướng mạnh về Đông Nam Á.

C. hướng về các nước châu Á.

D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Xem lời giải »


Câu 4:

Hiến Pháp mới (1947) quy định chế độ chính trị của Bài 8: Nhật Bản là

A. quân chủ chuyên chế.

B. chế độ Cộng hoà.

C. quân chủ lập hiến.

D. cộng hòa Tổng thống.

Xem lời giải »


Câu 5:

Ngày 8/9/1951, Bài 8: Nhật Bản kí kết với Mĩ

A. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.

B. Hiệp ước liên minh Nhật - Mĩ.

C. Hiệp ước phát triển kinh tế Mĩ - Nhật.

D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.

Xem lời giải »


Câu 6:

Ngày 8/9/1951, Bài 8: Nhật Bản kí kết với Mĩ

A. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxico.

B. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Bắc Á.

C. Hiệp ước phát triển kinh tế Mĩ - Nhật.

D. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.

Xem lời giải »


Câu 7:

So với các nước Tây Âu, tình hình Bài 8: Nhật Bản trong những năm 1945 - 1950 có điểm gì khác biệt?

A. Bị chiến tranh tàn phá, kinh tế suy sụp nghiêm trọng.

B. Thực hiện chính sách liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. Mất hết thuộc địa và bị quân đội Mĩ chiếm đóng.

D. Tiến hành xâm lược trở lại các thuộc địa cũ ở Đông Á.

Xem lời giải »


Câu 8:

Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, hiện nay Bài 8: Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên để trở thành siêu cường về

A. khoa học vũ trụ. 

B. quân sự.

C. khoa học - kĩ thuật.

D. chính trị.

Xem lời giải »


Câu 9:

Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Bài 8: Nhật Bản và Anh trong những năm 1950 - 1973 là

A. hướng mạnh về các nước Đông Nam Á.

B. phát triển quan hệ đồng minh với Liên Xô.

C. duy trì mối quan hệ liên minh với Mĩ.

D. cải thiện quan hệ với các nước Đông Âu.

Xem lời giải »


Câu 10:

Nền công nghiệp Bài 8: Nhật Bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhiên liệu nhập khẩu vì

A. cơ cấu vùng kinh tế không cân đối.

B. mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.

C. nghèo tài nguyên, khoáng sản.

D. vấp phải sựu cạnh tranh gay gắt của Mĩ và Tây Âu.

Xem lời giải »


Câu 11:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách dân chủ ở Bài 8: Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội phạm chiến tranh.

B. Ban hành Hiến pháp mới, quy định Nhật là nước quân chủ lập hiến.

C. Ban hành các quyền tự do, dân chủ (luật công đoàn, đề cao địa vị phụ nữ,...).

D. Tăng cường lực lượng vũ trang, củng cố an ninh, quốc phòng đất nước.

Xem lời giải »


Câu 12:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách dân chủ ở Bài 8: Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi các cơ quan nhà nước.

B. Cải cách ruộng đất, quy định địa chủ chỉ được sở hữu không quá 3 hécta ruộng.

C. Duy trì, củng cố và nâng cao năng lực sản xuất của các Daibatxu.

D. Ban hành các quyền tự do, dân chủ (luật công đoàn, đề cao địa vị phụ nữ,...).

Xem lời giải »


Câu 13:

Yếu tố nào dưới đây được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Bài 8: Nhật Bản?

A. Sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ.

B. Các cải cách dân chủ của SCAP.

C. Tinh thần tự lực của người Bài 8: Nhật Bản

D. Cuộc Chiến tranh Việt Nam.

Xem lời giải »


Câu 14:

Trong những năm 60 -  đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Bài 8: Nhật Bản

A. lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng.

B. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”.

C. phát triển nhanh nhưng không ổn định.

D. cơ bản được phục hồi và phát triển.

Xem lời giải »


Câu 15:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan thúc đẩy sự tăng trưởng “thần kì” của kinh tế Bài 8: Nhật Bản?

A. Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Bài 8: Nhật Bản.

B. Nguồn viện trợ của Mĩ và các cuộc chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam.

C. Con người Bài 8: Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật. 

D. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả nền kinh tế của nhà nước.

Xem lời giải »


Câu 16:

Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Bài 8: Nhật Bản?

A. Bài 8: Nhật Bản có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.

B. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

C. Con người Bài 8: Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động.

D. Chi phí quốc phòng thấp (không quá 1% GDP quốc gia).

Xem lời giải »


Câu 17:

Bài 8: Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới từ khi nào ?

A. Những năm 60 của thế kỉ XX.

B. Những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Những năm 90 của thế kỉ XX.

Xem lời giải »


Câu 18:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những khó khăn, thách thức của nền kinh tế Bài 8: Nhật Bản?

A. Nền kinh tế Bài 8: Nhật Bản hầu như phụ thuộc vào các nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu.

B. Các công ti, tập đoàn tư bản của Nhật có năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh kém.

C. Vấp phải sự cạnh tranh gay gắt của Mĩ, Tây Âu và các nước công nghiệp mới (NICS).

D. Cơ cấu vùng kinh tế thiếu cân đối, tập trung chủ yếu ở 3 trung tâm: Tôkiô, Ôxaca, Nagôia.

Xem lời giải »


Câu 19:

Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Bài 8: Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxicô.

B. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương.

C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Mĩ – Nhật.

D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.

Xem lời giải »


Câu 20:

Mức chi phí cho quốc phòng của Bài 8: Nhật Bản theo quy định của Hiến pháp là không quá

A. 2% GDP.

B. 1% GDP.

C. 4% GDP.

D. 5% GDP.

Xem lời giải »


Câu 1:

Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế Mĩ, Bài 8: Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.

B. Chi phí quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).

C. Lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên, nhân công dồi dào.

D. Thực hiện các cải cách dân chủ do SCAP đề ra.

Xem lời giải »


Câu 2:

Chính sách đối ngoại nhất quán của Bài 8: Nhật Bản từ năm 1945 – 2000 là

A. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.

B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. đa phương hóa quan hệ ngoại giao.

D. hướng mạnh về các nước Đông Nam Á.

Xem lời giải »


Câu 3:

Nhật Hoàng tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào thời gian nào?

A. 13 - 8 - 1945.

B. 15 - 8 - 1945.

C. 17 - 8 - 1945.

D. 19 - 8 - 1945.

Xem lời giải »


Câu 4:

Từ năm 1952 đến năm 1960, tình hình kinh tế Bài 8: Nhật Bản như thế nào?

A. Phát triển xen lẫn suy thoái.

B. Cơ bản được phục hồi. 

C. Bước đầu suy thoái.

D. Có bước phát triển nhanh. 

Xem lời giải »


Câu 5:

Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Bài 8: Nhật Bản là

A. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.

B. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.

C. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.

D. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.

Xem lời giải »


Câu 6:

Trong những năm 1973 – 1991, sự phát triển kinh tế Bài 8: Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn, chủ yếu do

A. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.

B. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể.

C. sự cạnh tranh của Mĩ và các nước Tây Âu.

D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.

Xem lời giải »


Câu 7:

Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Bài 8: Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973 là

A. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.

B. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.

C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.

D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.

Xem lời giải »


Câu 8:

Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kĩ thuật và công nghệ của Bài 8: Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực

A. công nghiệp quốc phòng.

B. sản xuất ứng dụng dân dụng.

C. khoa học cơ bản.

D. chinh phục vũ trụ.

Xem lời giải »


Câu 9:

Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Bài 8: Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do

A. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vượt trội.

B. Mĩ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.

C. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.

D. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.

Xem lời giải »


Câu 10:

Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của Bài 8: Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1969 là

A. 12.8%.

B. 13.5%.

C. 14.3%.

D. 10.8%.

Xem lời giải »


Câu 11:

Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của Bài 8: Nhật Bản từ năm 1970 đến 1973 là

A. 7.8%.

B. 10.8%.

C. 6.5%.

D. 12.5%.

Xem lời giải »


Câu 12:

Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển của Bài 8: Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước?

A. Bảo vệ thị trường nội địa bằng việc hạn chế tư bản nước ngoài đầu tư.

B. Phát triển kinh tế hàng hóa vận động theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để thúc đẩy sự phát triển của đất nước.

D. Khai thác triệt để và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Xem lời giải »


Câu 13:

Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Bài 8: Nhật Bản, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tận dụng được những lợi thế về lãnh thổ, điều kiện tự nhiên.

B. Vai trò của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.

C. Khai thác một cách triệt để các nguồn lợi từ hệ thống thuộc địa.

D. Thu được lợi nhuận từ hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.

Xem lời giải »


Câu 14:

Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi từ sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Bài 8: Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để thúc đẩy đất nước phát triển.

B. Chú trọng áp dụng tiến bộ khoa học – công nghệ vào sản xuất.

C. Coi trọng phát triển giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

D. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên để phát triển đất nước.

Xem lời giải »


Câu 15:

Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Bài 8: Nhật Bản trong những năm 1960 - 1973 là gì?

A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.

B. Các công ty Bài 8: Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt.

C. Chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).

D. Viện trợ của Mĩ và các cuộc chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam.

Xem lời giải »


Câu 16:

Bài 8: Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô vào năm nào?

A. 1950.

B. 1953.

C. 1956.

D. 1959.

Xem lời giải »


Câu 17:

Bài 8: Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào năm nào?

A. 1970.

B. 1971.

C. 1972.

D. 1973.

Xem lời giải »


Câu 18:

Với danh nghĩa lực lượng Đồng minh, Mĩ đã chiếm đóng Bài 8: Nhật Bản trong khoảng thời gian nào?

A. 1945 - 1952.

B. 1945 - 1950.

C. 1945 - 1954.

D. 1945 - 1949.

Xem lời giải »


Câu 19:

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.

B. do giảm chi phí cho quốc phòng.       

C. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.

D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12 có lời giải hay khác: