Top 50 Câu hỏi trắc nghiệm Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 (có đáp án)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 Lịch sử 12 có đáp án được biên soạn bám sát chương trình Lịch sử 12 giúp các bạn học tốt môn Lịch sử hơn.
Câu hỏi trắc nghiệm Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975
Câu 1:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình miền Bắc Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Xây dựng được những cơ sở vật chất - kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
B. Hậu quả do chiến tranh phá hoại của Mĩ để lại nặng nề.
C. Tới giữa năm 1976, miền Bắc mới căn bản khắc phục được hậu quả chiến tranh.
D. Kinh tế trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 2:
Nhiệm vụ cơ bản của nhân dân miền Bắc Việt Nam những năm đầu sau Đại thắng mùa Xuân (1975) là
A. khắc phục hậu quả chiến tranh.
B. cải cách ruộng đất.
C. cải tạo quan hệ sản xuất.
D. tiến hành kế hoạch 5 năm lần thứ hai.
Câu 3:
Nội dung nào không phản ánh đúng về kinh tế miền Nam những năm đầu sau Đại thắng mùa Xuân (1975)?
A. Phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa (trong chừng mực nhất định).
B. Mang tính chất của kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán.
C. Phát triển không cân đối, lệ thuộc nặng nề vào viện trợ từ bên ngoài.
D. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh, mạnh.
Câu 4:
Thuận lợi cơ bản của cách mạng miền Bắc trong những năm đầu sau Đại thắng mùa Xuân (1975) là gì?
A. Đã xây dựng được cơ sở vật chất - kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
B. Nhân dân bước đầu giành được quyền làm chủ, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.
C. Mở rộng quan hệ ngoại giao, phá được thế bao vây, cô lập của Mĩ.
D. Phát triển ổn định do không phải gánh chịu hậu quả chiến tranh.
Câu 5:
Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình miền Nam Việt Nam những năm đầu sau Đại thắng mùa Xuân (1975)?
A. Hậu quả chiến tranh để lại nặng nề.
B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh, mạnh.
C. Cơ sở của chế độ thực dân vẫn còn tồn tại ở các địa phương.
D. Chế độ thực dân mới của Mĩ hoàn toàn sụp đổ.
Câu 6:
Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, để khôi phục nền kinh tế miền Nam Việt Nam, chính quyền cách mạng đã
A. xóa bỏ quan hệ bóc lột phong kiến.
B. triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
C. phát động phong trào thi đua yêu nước.
D. để ra đường lối đổi mới đất nước.
Câu 7:
Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975, nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong năm đầu là
A. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền Nam - Bắc.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
C. hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước Việt Nam về mặt lãnh thổ.
D. tiến hành đổi mới đất nước toàn dieenh và đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 8:
Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước khi nào?
A. 5/1975.
B. 9/1975.
C. 7/1976.
D. 12/1976.
Câu 9:
Tên gọi "Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam" có từ khi nào ?
A. Ngày 2/9/1945.
B. Ngày 2/7/1976.
C. Ngày 12/2/1951.
D. Ngày 2/7/1975.
Câu 10:
Ngày 20/9/1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc, sự kiện này
A. đã mở ra một thời kì mới cho ngoại giao đa phương của Việt Nam.
B. chứng tỏ thế bao vây của các nước phương Tây đối với Việt Nam đã bị phá vỡ.
C. chứng tỏ chính sách cấm vận Việt Nam của Mĩ đã thất bại hoàn toàn.
D. cho thấy: Mĩ đã từ bỏ âm mưu bao vây, cô lập Việt Nam.
Câu 11:
Ngày 25/4/1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước Việt Nam, với sự tham gia của
A. hơn 23 triệu cử tri.
B. 25 triệu cử tri.
C. hơn 27 triệu cử tri.
D. 30 triệu cử tri.
Câu 12:
Điền thêm từ còn thiếu trong câu trích từ Nghị quyết Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 24 (năm 1975) : ".... đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan cửa sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam"
A. độc lập
B. thống nhất
C. toàn vẹn lãnh thổ
D. giải phóng
Câu 13:
Từ năm 1945 đến năm 1976, có mấy lần Tổng tuyển cử bầu Quốc hội được tổ chức trên phạm vi cả nước Việt Nam?
A. 4 lần.
B. 2 lần.
C. 3 lần.
D. 6 lần.
Câu 14:
Trong những năm đầu sau kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi, nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân Việt Nam là
A. thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước.
B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. thực hiện ngay cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô.
Câu 15:
Từ năm 1946 đến 1980, đã ba lần Quốc hội Việt Nam thông qua Hiến pháp, đó là
A. Hiến pháp năm 1946; Hiến pháp năm 1959; Hiến pháp năm 1980.
B. Hiến pháp năm 1946; Hiến pháp năm 1960; Hiến pháp năm 1975.
C. Hiến pháp năm 1946; Hiến pháp năm 1975; Hiến pháp năm 1980.
D. Hiến pháp năm 1946; Hiến pháp năm 1976; Hiến pháp năm 1980.
Câu 16:
Đến ngày 20/9/1977, Việt Nam trở thành thành viên thứ bao nhiêu của Liên hợp quốc?
A. 140
B. 150
C. 149
D. 193.
Câu 17:
Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã nhất trí về các chủ trương biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Hội nghị lần thứ 21.
B. Hội nghị lần thứ 22.
C. Hội nghị lần thứ 23.
D. Hội nghị lần thứ 24.
Câu 18:
Sự kiện nào sau đây đánh dấu việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975 – 1976) đã hoàn thành?
A. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (1975).
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (1976).
C. Kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI thành công (1976).
D. Đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1976).
Câu 19:
Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ quan trọng cấp thiết hàng đầu của nhân dân Việt Nam là
A. khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
B. ổn định tình hình chính trị xã hội ở 2 miền Nam - Bắc.
C. thống nhất đất nước nhà về mặt Nhà nước.
D. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
Câu 20:
Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)?
A. Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 21:
Đặc điểm nổi bật của tình hình miền Nam Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975 là
A. tàn dư của chiến tranh, chế độ thực dân mới còn tồn tại nặng nề.
B. tàn dư của chế độ thực dân cũ còn nặng nề, công nhân thất nghiệp.
C. chính quyền cũ chỉ mới bị xóa bỏ ở các trung tâm thành phố.
D. các lực lượng chống đối cách mạng đã được dẹp yên.
Câu 22:
“Chiến tranh phá hoại của Mĩ đã phá hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao công sức để xây dựng nên, làm cho quá trình tiến lên sản xuất lớn bị chậm lại vài ba kế hoạch 5 năm”. Nhận định trên đề cập đến hậu quả chiến tranh ở khu vực nào của Việt Nam?
A. Miền Nam.
B. Miền Bắc.
C. Tây Nam Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 23:
Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. Chính phủ.
B. Quốc hội.
C. Tòa án nhân dân tối cao.
D. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Câu 24:
Hội nghị hiệp thương chính trị giữa đoàn đại biểu hai miền Bắc - Nam Việt Nam (tháng 11/1975) đã họp ở đâu?
A. Hà Nội.
B. Sài Gòn.
C. Huế.
D. Đà Nẵng.
Câu 25:
Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa Xuân 1975
A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.
B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.
C. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.
Câu 26:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 24 (tháng 9/1975) đã đề ra nhiệm vụ
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. thực hiện đường lối đổi mới, đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Câu 27:
Chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là
A. Hồ Chí Minh.
B. Tôn Đức Thắng
C. Lê Duẩn.
D. Trường Chinh.
Câu 28:
Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã
A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.
C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.
Câu 29:
Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình miền Nam Việt Nam trong năm đầu sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Kinh tế lạc hậu, mất cân đối.
B. Hậu quả chiến tranh để lại nặng nề.
C. Di hại của xã hội cũ vẫn còn tồn tại.
D. Giai cấp tư sản mại bản bị xóa bỏ hoàn toàn.
Câu 30:
Theo quyết định của kì họp thứ nhất của Quốc hội Việt Nam khóa VI (1976), thành phố Sài Gòn – Gia Định được đổi thành Thành phố
A. Hồ Chí Minh.
B. Sài Gòn.
C. Gia Định.
D. Biên Hòa.
Câu 31:
Từ ngày 15 đến ngày 21 -11 - 1975, Hội nghị hiệp thương chính trị hai miền Nam - Bắc Việt Nam đã nhất trí hoàn toàn về vấn đề gì?
A. Lấy tên nước là nước Cộng hoà chủ nghĩa xã hội Việt Nam.
B. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
C. Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
D. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 32:
Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong năm đầu sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Miền Bắc xây dựng được những cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước.
C. Đất nước bước vào kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Công cuộc đổi mới đạt được những thành tựu to lớn trên nhiều mặt.
Câu 33:
Nội dung nào không phản ánh đúng những quyết định của kì họp thứ nhất Quốc hội Việt Nam khóa VI (1976)?
A. Quyết định tên nước là Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
B. Sài Gòn – Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của cả nước.
D. Đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.