Haylamdo sưu tầm và biên soạn 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 11: Thủy quyển, nước trên lục địa sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10.
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 11 (có đáp án 2024): Thủy quyển, nước trên lục địa - Kết nối tri thức
Câu 1. Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nhân tố nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hoà chế độ nước của sông?
A. Băng tuyết.
B. Thực vật.
C. Nước ngầm.
D. Địa hình.
Đáp án đúng là: C
Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nhân tố có vai trò đáng kể trong việc điều hoà chế độ nước của sông là nguồn nước ngầm.
Câu 2. Phía dưới tầng nước ngầm là
A. tầng đất, đá không thấm nước.
B. nhiều đất, hàm lượng khoáng.
C. các tầng đất, đá dễ thấm nước.
D. giàu chất khoáng, nhiều đá vôi.
Đáp án đúng là: A
Nước ngầm là nước tồn tại trong các tầng đất, đá thấm nước của vỏ Trái Đất. Phía dưới tầng nước ngầm là tầng đất, đá không thấm nước.
Câu 3. Tính chất của nước ngầm rất khác nhau do phụ thuộc vào
A. mức độ bốc hơi.
B. đặc điểm địa hình.
C. lớp phủ thực vật.
D. đặc điểm đất, đá.
Đáp án đúng là: D
Tính chất của nước ngầm rất khác nhau do phụ thuộc vào đặc điểm đất, đá. Nếu nước ngầm có chứa một lượng lớn khoáng chất hoặc khí hoà tan thì được gọi là nước khoáng.
Câu 4. Ngày nước thế giới là ngày nào sau đây?
A. 22-3.
B. 22-12.
C. 23-6.
D. 21-9.
Đáp án đúng là: A
Từ năm 1993, Liên hợp quốc đã lấy ngày 22 - 3 hằng năm làm Ngày Nước Thế giới. Mỗi năm sẽ có một chủ đề khác nhau nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các quốc gia trong việc bảo vệ tài nguyên nước.
Câu 5. Ở miền khí hậu nóng, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là
A. chế độ mưa.
B. địa hình.
C. thực vật.
D. nước ngầm.
Đáp án đúng là: A
Ở miền khí hậu nóng, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là chế độ mưa. Ví dụ: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa với 1 mùa mưa và khô sâu sắc nên sông ngòi cũng có mùa lũ (nhiều nước) và mùa cạn (ít nước).
Câu 6. Giải pháp chủ yếu hiện nay nhằm bảo vệ nguồn nước ngọt không phải là
A. giữ sạch nguồn nước.
B. sử dụng nước tiết kiệm.
C. trồng rừng đầu nguồn.
D. xả hóa chất ra sông lớn.
Đáp án đúng là: D
Các giải pháp chủ yếu hiện nay nhằm bảo vệ nguồn nước ngọt bao gồm:
- Giữ sạch nguồn nước.
- Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
- Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn.
Câu 7. Hồ nào sau đây không phải hồ tự nhiên?
A. Hồ To-ba.
B. Ngũ Hồ.
C. Hồ Tây.
D. Hồ Hòa Bình.
Đáp án đúng là: D
- Các hồ tự nhiên: Hồ Tây (hồ móng ngựa), Ngũ Hồ (hồ băng hà), Hồ To-ba (hồ miệng núi lửa).
- Hồ nhân tạo: Hồ Hòa Bình là hồ thủy điện trên sông Đà do con người tạo ra.
Câu 8. Mực nước ngầm thay đổi không phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?
A. Mức độ bốc hơi.
B. Lớp phủ thực vật.
C. Số lượng sinh vật.
D. Đặc điểm địa hình.
Đáp án đúng là: C
Mực nước ngầm và lượng nước ngầm phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước, đặc điểm địa hình (dốc hay bằng phẳng), khả năng thấm nước của đất đá, mức độ bốc hơi và lớp phủ thực vật.
Câu 9. Ý nghĩa của hồ đầm nối với sông là
A. giảm lưu lượng nước sông.
B. điều hoà chế độ nước sông.
C. điều hoà dòng chảy sông.
D. làm giảm tốc độ dòng chảy.
Đáp án đúng là: B
Hồ, đầm có vai trò điều tiết chế độ dòng chảy nước sông. Ý nghĩa của hồ đầm nối với sông là điều hoà chế độ nước sông.
Câu 10. Ở miền ôn đới lạnh, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là
A. thực vật.
B. chế độ mưa.
C. địa hình.
D. băng tuyết.
Đáp án đúng là: D
Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, nguồn tiếp nước chủ yếu là băng tuyết tan. Mùa xuân đến, băng tuyết tan, sông được tiếp nước nhiều.
Câu 11. Tổng lượng nước của sông chịu tác động chủ yếu của các nhân tố nào sau đây?
A. Nước ngầm, địa hình, các hồ đầm.
B. Nước ngầm, địa hình, thảm thực vật.
C. Lượng mưa, băng tuyết, nước ngầm.
D. Lượng mưa, băng tuyết, các hồ đầm.
Đáp án đúng là: C
Tổng lượng nước của sông chịu tác động chủ yếu của các nhân tố lượng mưa, băng tuyết và nước ngầm.
Câu 12. Nguồn năng lượng chính cung cấp cho vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất là
A. năng lượng thuỷ triều.
B. năng lượng Mặt Trời.
C. năng lượng địa nhiệt.
D. năng lượng gió.
Đáp án đúng là: B
Nguồn năng lượng chính cung cấp cho vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất là năng lượng Mặt Trời.
Câu 13. Phần lớn nước trên lục địa tập trung ở
A. trên đỉnh núi.
B. dưới lòng đất.
C. các dòng sông.
D. ao, hồ, đầm.
Đáp án đúng là: B
Phần lớn nước trên lục địa tập trung ở dưới lòng đất (nước ngầm).
Câu 14. Băng tuyết khá phổ biến ở vùng
A. ôn đới, cận nhiệt và trên các vùng núi thấp.
B. hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi thấp.
C. hàn đới, cận nhiệt và trên các vùng núi cao.
D. hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi cao.
Đáp án đúng là: D
Băng tuyết khá phổ biến ở vùng hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi cao. Hơn 90% lượng băng trên Trái Đất nằm ở vùng cực Bắc và cực Nam. Khi nhiệt độ tăng, băng tuyết tan ra và gây lũ cho các con sông trong vùng.
Câu 15. Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là
A. chế độ nước.
B. lưu vực nước.
C. dòng chảy mặt.
D. nguồn cấp nước.
Đáp án đúng là: A
Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là chế độ nước. Chế độ nước chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi các đặc điểm địa lí tự nhiên của nguồn cung cấp và bề mặt lưu vực.
Câu 1:
Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nhân tố nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hoà chế độ nước của sông?