X

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Chương 2 (có đáp án 2024): Trái đất


Haylamdo sưu tầm và biên soạn 50 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Địa lí lớp 10 Chương 2: Trái đất sách Kết nối tri thức có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10.

Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Chương 2 (có đáp án 2024): Trái đất

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân trong Trái Đất?

A. Nhiều Ni, Fe.

B. Vật chất lỏng.
C. Áp suất rất lớn.
D. Nhiệt độ rất cao.

Xem lời giải »


Câu 2:

Ranh giới giữa vỏ Trái Đất và manti được gọi là

A. mặt Mô-hô.

B. tầng đối lưu.
C. khí quyển.
D. tầng badan.

Xem lời giải »


Câu 3:

Vỏ Trái Đất ở đại dương có độ dày là

A. 50km.

B. 5km.
C. 30km.
D. 15km.

Xem lời giải »


Câu 4:

Nhân Trái Đất còn có tên gọi khác là

A. Magiê.

B. Nife.
C. SiAl.
D. Sima.

Xem lời giải »


Câu 5:

Đặc điểm của lớp Manti dưới là

A. cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.

B. không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.
C. hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.
D. có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km.

Xem lời giải »


Câu 6:

Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và

A. nhân trong của Trái Đất.

B. phần dưới của lớp Manti.
C. nhân ngoài của Trái Đất.
D. phần trên của lớp Manti.

Xem lời giải »


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây đúng với lớp Manti dưới?

A. Vật chất không lỏng mà ở trạng thái rắn.

B. có vị trí ở độ sâu từ 2900 đến 5100 km.
C. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
D. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.

Xem lời giải »


Câu 8:

Vỏ Trái Đất ở lục địa có độ dày là

A. 90km.

B. 70km.
C. 30km.
D. 50km.

Xem lời giải »


Câu 9:

Cấu trúc của Trái Đất theo thứ tự từ trong ra ngoài gồm có các lớp

A. nhân, vỏ đại Dương, vỏ lục địa, lớp manti.

B. nhân, lớp Manti, vỏ đại Dương, vỏ lục địa.

C. nhân, vỏ lục địa, lớp Manti, vỏ đại Dương.

D. nhân, lớp Manti, vỏ lục địa, vỏ đại Dương.

Xem lời giải »


Câu 10:

Để biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào

A. kết quả nghiên cứu ở đáy biển sâu.

B. những mũi khoan sâu trong lòng đất.
C. sự thay đổi của các sóng địa chấn.
D. nguồn gốc hình thành của Trái Đất.

Xem lời giải »


Câu 11:

Thành phần vật chất chủ yếu của lớp vỏ Trái Đất là

A. magiê và silic.

B. sắt và niken.
C. sắt và nhôm.
D. silic và nhôm.

Xem lời giải »


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân ngoài Trái Đất?

A. Nhiệt độ rất cao.

B. Áp suất rất lớn.
C. Nhiều Ni, Fe.
D. Vật chất rắn.

Xem lời giải »


Câu 13:

Các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dưới của lớp vỏ lục địa là

A. badan, trầm tích, granit.

B. trầm tích, granit, badan.
C. trầm tích, badan, granit.
D. granit, badan, trầm tích.

Xem lời giải »


Câu 14:

Lớp vỏ đại Dương khác với lớp vỏ lục địa ở chỗ

A. có một ít tầng trầm tích.

B. không có tầng đá trầm tích.
C. tầng granit rất mỏng.
D. không có tầng đá granit.

Xem lời giải »


Câu 15:

Lớp vỏ đại Dương được cấu tạo chủ yếu bởi tầng đá

A. badan và granit.

B. badan và biến chất.

C. trầm tích và granit.
D. badan và trầm tích.

Xem lời giải »


Câu 1:

Giờ địa phương giống nhau tại các địa điểm cùng ở trên cùng một

A. kinh tuyến.

B. vĩ tuyến.
C. lục địa.
D. đại dương.

Xem lời giải »


Câu 2:

Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không phải là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng

A. sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.

B. giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.
C. lệch hướng chuyển động của các vật thể.
D. khác nhau giữa các mùa trong một năm.

Xem lời giải »


Câu 3:

Thời kì chuyển động biểu kiến Mặt Trời tại Nam bán cầu, các nước theo dương lịch ở bán cầu Bắc là mùa

A. thu và đông.

B. hạ và thu.

C. đông và xuân.
D. xuân và hạ.

Xem lời giải »


Câu 4:

Mùa xuân ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày

A. 22/6.

B. 21/3.

C. 22/12.

D. 23/9.

Xem lời giải »


Câu 5:

Để phù hợp với thời gian nơi đến, khi đi từ phía tây sang phía đông qua kinh tuyến đổi ngày, cần

A. giữ nguyên lịch ngày đến.

B. giữ nguyên lịch ngày đi.
C. tăng thêm một ngày lịch.
D. lùi đi một ngày lịch.

Xem lời giải »


Câu 6:

Thời kì chuyển động biểu kiến Mặt Trời tại Bắc bán cầu, các nước theo dương lịch ở bán cầu Bắc là mùa

A. đông và xuân.

B. thu và đông.
C. xuân và hạ.
D. hạ và thu.

Xem lời giải »


Câu 7:

Giờ mặt trời còn được gọi là giờ

A. GMT.

B. khu vực.

C. địa phương.

D. múi.

Xem lời giải »


Câu 8:

Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?

A. Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.

B. Chuyển động biểu kiến năm của Mặt Trời.

C. Các mùa trong năm có khí hậu khác nhau.

D. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

Xem lời giải »


Câu 9:

Mùa hạ ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày

A. 22/6.

B. 21/3.

C. 22/12.

D. 23/9.

Xem lời giải »


Câu 10:

Để tính giờ địa phương, cần căn cứ vào

A. độ to nhỏ của Mặt Trời tại địa phương đó.

B. độ cao và độ to nhỏ của Mặt trời ở nơi đó.
C. độ cao của mặt Trời tại địa phương đó.
D. ánh nắng nhiều hay ít tại địa phương đó.

Xem lời giải »


Câu 11:

Nguyên nhân nào sau đây làm cho đường chuyển ngày quốc tế không đi qua các lục địa?

A. Để cho mỗi nước không có hai giờ khác nhau trong cùng một lúc.

B. Để cho mỗi nước không có hai ngày lịch trong cùng một thời gian.
C. Để cho mỗi quốc gia có cùng chung một ngày lịch ở hai địa điểm.
D. Để cho mỗi quốc gia có hai ngày lịch ở trong cùng một thời gian.

Xem lời giải »


Câu 12:

Khi ở kinh tuyến 105 độ kinh Đông là 7 giờ, thì ở kinh tuyến 104 độ 59 phút là 6 giờ 59 phút

A. 52 giây.

B. 54 giây.
C. 56 giây.
D. 58 giây.

Xem lời giải »


Câu 13:

Mùa hạ ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày

A. 22/12.

B. 23/9.
C. 21/3.
D. 22/6.

Xem lời giải »


Câu 14:

Mùa xuân ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày

A. 22/6.

B. 23/9.
C. 22/12.
D. 21/3.

Xem lời giải »


Câu 15:

Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?

A. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.

B. Thời tiết các mùa trong năm khác nhau.

C. Chuyển động các vật thể bị lệch hướng.

D. Sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.

Xem lời giải »


Câu 1:

Ngày 22/12, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở vĩ độ nào sau đây?

A. 66°33'B.

B. 66°33'N.
C. 23°27'N.
D. 23°27'B.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cấu trúc của Trái Đất gồm các lớp nào sau đây?

A. Vỏ đại dương, Manti trên, nhân Trái Đất.

B. Vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.
C. Vỏ đại dương, lớp Manti, nhân Trái Đất.
D. Vỏ lục địa, lớp Manti, nhân Trái Đất.

Xem lời giải »


Câu 3:

Thời gian bắt đầu các mùa ở nước ta thường đến sớm hơn các nước vùng ôn đới khoảng bao nhiêu ngày?

A. 30 ngày.

B. 15 ngày.
C. 45 ngày.
D. 60 ngày.

Xem lời giải »


Câu 4:

Giới hạn xa nhất về phía Bắc mà tia sáng Mặt Trời có thể chiểu thẳng góc là

A. vĩ độ 30°B.

B. vĩ độ 23°B.
C. vòng cực Bắc.
D. chí tuyến Bắc.

Xem lời giải »


Câu 5:

Nguyên nhân sinh ra chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là do

A. Vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời luôn luôn thay đổi.

B. Trái Đất có dạng hình cầu và nghiêng một góc không đổi bằng 66°33’.
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng không đổi.
D. Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông.

Xem lời giải »


Câu 6:

Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có sự phát sinh và phát triển là nhờ vào sự tự quay và ở vị trí

A. quá gần so với Mặt Trời.

B. vừa phải so với Mặt Trời.

C. quá xa so với Mặt Trời.

D. hợp lí so với Mặt Trời.

Xem lời giải »


Câu 7:

Đối với các nước theo Dương lịch ở bán câu Bắc, ngày bắt đầu mùa xuân là

A. 21/3.

B. 15/01.
C. 05/02.
D. 01/01.

Xem lời giải »


Câu 8:

Vào ngày nào trong năm các địa điểm ở bán cầu Bắc nhận được lượng nhiệt và ánh sáng nhiều nhất?

A. 23/9.

B. 22/12.
C. 22/6.
D. 21/3.

Xem lời giải »


Câu 9:

Thiên thể nào sau đây hiện nay không được công nhận là hành tinh của Hệ Mặt Trời?

A. Kim tinh.

B. Thiên Vương tinh.

C. Thổ tinh.
D. Diêm Vương tinh.

Xem lời giải »


Câu 10:

Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm là do

A. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ tây sang đông.

B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip gần tròn.
C. Trái Đất thực hiện cùng lúc hai chuyển động tự quay và quay quanh Mặt Trời.
D. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo trục nghiêng và không đổi hướng.

Xem lời giải »


Câu 11:

Để biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào

A. sự thay đổi của các sóng địa chấn.

B. nguồn gốc hình thành của Trái Đất.

C. những mũi khoan sâu trong lòng đất.

D. kết quả nghiên cứu ở đáy biển sâu.

Xem lời giải »


Câu 12:

Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời có quỹ đạo chuyển động từ

A. nam đến bắc.

B. đông sang tây.
C. tây sang đông.
D. bắc đến nam.

Xem lời giải »


Câu 13:

Nơi chỉ xuất hiện hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh một lần duy nhất trong năm là

A. vòng cực.

B. chí tuyến.

C. cực Bắc.
D. xích đạo.

Xem lời giải »


Câu 14:

Lượng nhiệt ở các vĩ độ nhận được khác nhau phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

A. Đặc điểm bề mặt đệm.

B. Độ lớn góc nhập xạ.
C. Vận tốc quay của Trái Đất.
D. Thời gian chiếu sáng.

Xem lời giải »


Câu 15:

Vĩ tuyến nào sau đây nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng nhất trong năm?

A. Vòng cực.

B. Chí tuyến.

C. Cực.

D. Xích đạo.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: