Haylamdo sưu tầm và biên soạn 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10.
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 29 (có đáp án 2024): Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp điện?
A. Nhà máy công suất càng lớn, thiết bị hiện đại, giá thành rẻ hơn.
B. Điện không thể tồn kho, nhưng có khả năng vận chuyển đi xa.
C. Không nhất thiết phải kết hợp các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện.
D. Nhiệt điện và thuỷ điện khác nhau về vốn, thời gian, giá thành.
Đáp án đúng là: C
Một số đặc điểm của ngành công nghiệp điện
- Sản phẩm của công nghiệp điện lực không lưu giữ được nhưng có khả năng vận chuyển đi xa.
- Các nước có cơ cấu điện năng khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, trình độ kĩ thuật, chính sách phát triển,...
- Công nghiệp điện lực đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian và giá thành nhưng khác nhau giữa nhiệt điện, thủy điện, năng lượng sạch,… Đặc biệt, nhà máy công suất càng lớn, thiết bị hiện đại, giá thành rẻ hơn.
Câu 2. Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung lớn nhất ở
A. Mĩ Latinh.
B. Tây Âu.
C. Bắc Mĩ.
D. Trung Đông.
Đáp án đúng là: D
Các mỏ dầu khí phân bố ở cả hai bán cầu. Các nước đứng đầu về sản lượng khai thác đều có trữ lượng dầu khí lớn như: Ả-rập Xê-út, Hoa Kì, Liên bang Nga, I-rắc, I-ran,... -> Ta thấy Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung lớn nhất ở Trung Đông.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp điện?
A. Sản lượng điện bình quân theo đầu người cao nhất là ở các nước đang phát triển.
B. Sản lượng điện chủ yếu tập trung ở các nước phát triển và nước đang phát triển.
C. Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau: nhiệt điện, thuỷ điện, tuabin khí.
D. Sản lượng điện bình quân đầu người là thước đo trình độ phát triển và văn minh.
Đáp án đúng là: A
Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những thước đo để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia. Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước này rất lớn. Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau như: nhiệt điện (dầu mỏ, than đá, khí đốt), thuỷ điện, điện nguyên tử và các nguồn năng lượng tái tạo năng lượng mặt trời, gió, địa nhiệt, sinh khối,...), trong đó nhiệt điện chiếm tỉ trọng lớn nhất.
Câu 4. Đặc điểm của than nâu không phải là
A. không cứng.
B. nhiều tro.
C. rất giòn.
D. độ ẩm cao.
Đáp án đúng là: C
Đặc điểm của than đá là rất giòn; còn than nâu thường nhiều tro, độ ẩm cao và không cứng. Quá trình khai thác và sử dụng than gây tác động xấu tới môi trường, đòi hỏi phải có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.
Câu 5. Dầu khí không phải là
A. nhiên liệu cho sản xuất.
B. tài nguyên thiên nhiên.
C. nguyên liệu cho hoá dầu.
D. nhiên liệu làm dược phẩm.
Đáp án đúng là: D
Dầu khí là một dạng tài nguyên thiên nhiên được sử dụng làm nhiên liệu quan trọng cho sản xuất điện, giao thông vận tải; làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất để sản xuất ra nhiều sản phẩm khác nhau như: thuốc nhuộm, va-dơ-lin, chất sát trùng, các chất thơm, lượu, cao su tổng hợp,... Dầu mỏ được ví như “vàng đen” của nhiều nước.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp khai thác than?
A. Là ngành công nghiệp xuất hiện sớm nhất.
B. Hiện nay có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
C. Phần lớn mỏ than tập trung ở bán cầu Bắc.
D. Là nguồn năng lượng cơ bản, quan trọng.
Đáp án đúng là: B
Than là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống. Công nghiệp khai thác than xuất hiện từ rất sớm, gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. Các mỏ than được phân bố chủ yếu ở bán cầu Bắc. Những nước đứng đầu về sản lượng khai thác than là những nước có trữ lượng than lớn như: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì,...
Câu 7. Biện pháp quan trọng để giảm khí thải CO2 không phải là
A. tăng đốt gỗ củi.
B. giảm đốt dầu khí.
C. giảm đốt than đá.
D. tăng trồng rừng.
Đáp án đúng là: A
Biện pháp quan trọng để giảm khí thải CO2 là giảm đốt các nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu khí…), sử dụng các dạng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, tăng cường trồng và bảo vệ rừng,...
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với dầu khí?
A. Có khả năng sinh nhiệt lớn.
B. Tiện vận chuyển, sử dụng.
C. Cháy hoàn toàn, không tro.
D. Ít gây ô nhiễm môi trường.
Đáp án đúng là: D
Dầu khí có khả năng sinh nhiệt cao (cao hơn than), dễ vận chuyển và sử dụng, nhiên liệu cháy hoàn toàn và không tạo thành tro. Vì vậy, dầu khí chiếm vị trí hàng đầu trong các loại nhiên liệu. Sau khi chế biến, dầu khí tạo ra nhiều sản phẩm như: xăng, dầu hoả, dầu ma-dut,...
Câu 9. Vai trò nào sau đây không đúng với công nghiệp điện lực?
A. Cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại.
B. Cơ sở để đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật.
C. Đáp ứng đời sống văn hoá, văn minh con người.
D. Cơ sở về nhiên liệu cho công nghiệp chế biến.
Đáp án đúng là: D
Điện là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại, là cơ sở để tiến hành cơ khí hoá, tự động hoá trong sản xuất, là điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia. Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những thước đo để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia.
Câu 10. Cơ cấu sử dụng năng lượng hiện nay có sự thay đổi theo hướng tập trung tăng tỉ trọng
A. năng lượng mới.
B. thủy điện.
C. than đá.
D. điện nguyên tử.
Đáp án đúng là: A
Cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng và có sự thay đổi theo thời gian. Trong giai đoạn 1990 - 2020, điện sản xuất từ than, thuỷ điện, dầu mỏ, điện nguyên tử có xu hướng giảm tỉ trọng; điện sản xuất từ khí tự nhiên và các nguồn năng lượng tái tạo có xu hướng tăng tỉ trọng.
Câu 11. Nguồn năng lượng sạch gồm có
A. năng lượng mặt trời, sức gió, than đá.
B. năng lượng mặt trời, sức gió, dầu khí.
C. năng lượng mặt trời, sức gió, củi gỗ.
D. năng lượng mặt trời, sức gió, địa nhiệt.
Đáp án đúng là: D
Nguồn năng lượng sạch gồm có năng lượng mặt trời, sức gió, địa nhiệt, sinh khối,...
Câu 12. Nguồn năng lượng nào sau đây được xếp vào loại không cạn kiệt?
A. Sức gió.
B. Củi gỗ.
C. Than đá.
D. Dầu khí.
Đáp án đúng là: A
Nguồn năng lượng được xếp vào loại không cạn kiệt là sức gió, điện mặt trời, điện thủy triều,…
Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng với việc phân bố tài nguyên dầu mỏ trên thế giới?
A. Tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển.
B. Tốc độ khai thác dầu mỏ ngày càng chậm lại.
C. Nhu cầu về dầu mỏ trên thế giới bị sút giảm.
D. Tập trung chủ yếu ở nhóm các nước phát triển.
Đáp án đúng là: A
Nhu cầu về tài nguyên dầu mỏ trên thế giới ngày càng tăng, tốc độ khai thác nhanh (từ 3,1 tỉ tấn - 1990 lên 4,1 tỉ tấn - 2020). Dầu mỏ phân bố chủ yếu ở các nước đang phát triển, một số quốc gia có sản lượng khai thác đều lớn như Ả-rập Xê-út, I-rắc, I-ran,...
Câu 14. Than An-tra-xít không có đặc điểm nào sau đây?
A. Khả năng sinh nhiệt lớn.
B. Có độ bền cơ học cao.
C. Chuyên chở không bị vỡ vụn.
D. Độ ẩm cao và có lưu huỳnh.
Đáp án đúng là: D
Đặc điểm của than An-tra-xít là có độ bền cơ học cao, khả năng sinh nhiệt lớn và chuyên chở không bị vỡ vụn. Quá trình khai thác và sử dụng than gây tác động xấu tới môi trường, đòi hỏi phải có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.
Câu 15. Hiện nay, con người tập trung phát triển nguồn năng lượng sạch không phải vì nguyên nhân nào sau đây?
A. Mưa axit xảy ra ở rất nhiều nơi.
B. Xảy ra biến đổi khí hậu toàn cầu.
C. Than đá, dầu khí đang cạn kiệt.
D. Chi phí sản xuất không quá cao.
Đáp án đúng là: D
Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than gây ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất, tạo ra mưa a-xit và hiện tượng nóng lên toàn cầu. Một vài nhà máy điện nguyên tử đã có những sự cố xảy ra làm ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống và sức khoẻ con người. Xu hướng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo để sản xuất điện nhằm bảo vệ môi trường và tiết kiệm được năng lượng hoá thạch ngày càng phổ biến.
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp điện?
A. Nhà máy công suất càng lớn, thiết bị hiện đại, giá thành rẻ hơn.
B. Điện không thể tồn kho, nhưng có khả năng vận chuyển đi xa.
C. Không nhất thiết phải kết hợp các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện.
D. Nhiệt điện và thuỷ điện khác nhau về vốn, thời gian, giá thành.