Sách bài tập Tiếng Anh 6 Test yourself 4 - Kết nối tri thức Giải SBT Tiếng Anh 6
Sách bài tập Tiếng Anh 6 Test yourself 4 - Kết nối tri thức
Trọn bộ lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Test yourself 4 bộ sách Kết nối tri thức chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Tiếng Anh 6 (Global Success 6) giúp học sinh làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 6 dễ dàng hơn.
Test yourself 4
Exercise 1. Find the word that has different stress pattern in each line (Chọn từ có trọng âm khác trong từng dòng)
1. A. planet B. machine C. houseboat D. solar
2. A. schedule B. super C. effect D. tower
3. A. symbol B. channel C. water D. repair
4. A. wireless B. exchange C. pollute D. reduce
5. A. broken B. robot C. station D. career
Đáp án và giải thích:
1. Đáp án B
Các đáp án A, C, D trọng âm số 1, đáp án B trọng âm số 2
2. Đáp án C
Các đáp án A, B, D trọng âm số 1, đáp án C trọng âm số 2
3. Đáp án D
Các đáp án A, B, C trọng âm số 1, đáp án D trọng âm số 2
4. Đáp án A
Các đáp án B, C, D trọng âm số 2, đáp án A trọng âm số 1
5. Đáp án D
Các đáp án A, B, C trọng âm số 1, đáp án D trọng âm số 2
Exercise 2. Name these activities (The first letter is given to help you). (Đặt tên các hoạt động này. Kí tự đầu tiên đã cho để giúp em)
Đáp án:
1. recycling
2. watering plants/ trees
3. talking with a robot
4. doing the gardening
5. cycling
Dịch:
1. tái chế
2. tưới cây
3. nói chuyện với một robot
4. làm vườn
5. đi xe đạp
Exercise 3. Choose the correct option A, B, C, or D to complete the sentences (Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu)
1. __________ is the longest river in Viet Nam, Mekong River or Dong Nai River?
A. Where B. Which C. How D. Who
2. If we cut down more forests, there __________more floods.
A. are B. were C. have been D. will be
3. Here is their son’s telephone number; I don’t have ________.
A. their B. theirs C. they D. them
4. A robot can do_________ different things from looking after a baby to building a house. A. much B. many C. few D. little
5. Lake Baikal is the ________ freshwater lake in the world.
A. large B. larger C. largest D. more large
6. The opposite of “dangerous” is _______.
A. polluted B. good C. safe D. dirty
7. Do you think the robot is only _________ intelligent machine?
A. an B. a C. the D. no article
8. The three Rs ________ for Reduce, Reuse and Recycle.
A. stand B. sit C. make D. explain
9. I like this gym. _________ equipment here is new and cool.
A. An B. A C. The D. No article
10. In the future, robots ______ behave like humans.
A. should B. must C. need D. might
Đáp án:
1B |
2D |
3B |
4B |
5C |
6C |
7A |
8A |
9C |
10D |
Dịch:
1. Con sông nào dài nhất Việt Nam, sông Cửu Long hay sông Đồng Nai?
2. Nếu chúng ta chặt phá nhiều rừng hơn, thì sẽ có nhiều lũ lụt hơn.
3. Đây là số điện thoại của con trai họ; Tôi không có của họ.
4. Một người máy có thể làm nhiều việc khác nhau từ trông em bé đến xây nhà.
5. Hồ Baikal là hồ nước ngọt lớn nhất thế giới.
6. Ngược lại với “nguy hiểm” là an toàn.
7. Bạn có nghĩ rằng robot chỉ là một cỗ máy thông minh?
8. Ba chữ R là viết tắt của Reduce, Reuse và Recycle.
9. Tôi thích phòng tập thể dục này. Trang thiết bị ở đây còn mới và mát mẻ.
10. Trong tương lai, robot có thể sẽ hoạt động giống như con người.
Exercise 4. Put a suitable word in each blank to complete the letter (Đặt từ phù hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành bức thư)
Hello Kitty,
I am now at the robot show. I am surprised to (1)_____ so many kinds of robots. They (2)______ of different sizes! The (3)______ one is only 20 centimetres long, but the biggest is 10 metres tall! I am interested (4)______ Robot Kiku. It can talk (5)_______ me in English. My mum likes the robot that can cook and (6)______ the dishes. My sister loves Homy as it can (7)______ all the housework. Now I want a robot that can answer all my (8)______. And I hope in the future more people (9)______ have robots at home, and we won’t (10)_____ to school because a robot will teach us everything.
Your friend,
Nghia Phan
Đáp án:
1. see
2. are
3. smallest
4. in
5. to / with
6. wash
7. do
8. questions
9. will
10. go
Dịch:
Chào Kitty,
Bây giờ tôi đang ở triển lãm robot. Tôi ngạc nhiên khi thấy rất nhiều loại robot. Chúng có kích thước khác nhau! Cái nhỏ nhất chỉ dài 20 cm, nhưng cái lớn nhất cao hơn 10 mét! Tôi quan tâm đến Robot Kiku. Nó có thể nói chuyện với tôi bằng tiếng Anh. Mẹ tôi thích con robot có thể nấu ăn và rửa bát. Em gái tôi yêu Homy vì nó có thể làm tất cả các công việc nhà. Bây giờ tôi muốn một robot có thể trả lời tất cả các câu hỏi của tôi. Và tôi hy vọng trong tương lai sẽ có nhiều người có rô bốt ở nhà hơn và chúng tôi sẽ không đến trường vì rô bốt sẽ dạy chúng tôi mọi thứ.
Bạn của bạn,
Nghĩa Phan
Exercise 5. Read the passage and choose the correct answer to each question (Đọc bài đọc và chọn đáp án đúng cho từng câu hỏi)
When you’re using electricity, think about where it comes from and how you can use less to save the environment. Here are some simple ways to save energy:
• On or Off ?
Leaving televisions and computers on standby with the little red light showing still uses up electricity, even though they might look like they’re turned off. To stop this you can turn them off.
• Lights out!
Turning lights off when you’re not in the room can save a lot of energy.
• Shopping
Many products are now helping you to reduce your energy use and your parents’ energy bills! Check new products for their efficiency grade and rating. Keep an eye out for the “Energy Efficiency Recommended” logo.
• In the Refrigerator
The fridge is an important part of the kitchen. It keeps food fresh, cool and healthy! But it takes a lot of energy to keep cool, so help it by not leaving the fridge door open or putting hot things inside.
1. This passage tells you _________.
A. how to keep the environment clean
B. some ways to save energy
C. some kinds of electrical appliances
2. When you leave televisions and computers on standby, _________.
A. they still use electricity
B. they are turned off
C. you can save energy
3. When you go out of the room, you should _______.
A. close the door
B. turn on the lights
C. switch off the lights
4. Why should you choose products with the “Energy Efficiency Recommended” logo?
A. Because they use more electricity.
B. Because they are new products.
C. Because they are more economical.
5. Putting hot things in the fridge ________.
A. can save a lot of energy
B. is not a good thing to do
C. is a quick way to keep cool
Đáp án:
1. B
2. A
3. C
4. C
5. B
Dịch:
Khi bạn đang sử dụng điện, hãy nghĩ xem nguồn điện đó đến từ đâu và làm thế nào bạn có thể sử dụng ít điện hơn để tiết kiệm môi trường. Dưới đây là một số cách đơn giản để tiết kiệm năng lượng:
• Bật hay tắt?
Để ti vi và máy tính ở chế độ chờ với một chút đèn đỏ hiển thị vẫn sử dụng hết điện, mặc dù chúng có vẻ như đã tắt. Để dừng điều này, bạn có thể tắt chúng.
• Tắt đèn!
Tắt đèn khi bạn không ở trong phòng có thể tiết kiệm rất nhiều năng lượng.
• Mua sắm
Nhiều sản phẩm hiện đang giúp bạn giảm mức sử dụng năng lượng của mình và của bố mẹ bạn! Kiểm tra các sản phẩm mới để biết cấp hiệu quả và xếp hạng của chúng. Hãy để ý đến biểu tượng “Khuyến nghị sử dụng năng lượng hiệu quả”.
• Trong tủ lạnh
Tủ lạnh là một phần quan trọng của nhà bếp. Nó giữ cho thực phẩm tươi, mát và tốt cho sức khỏe! Nhưng cần rất nhiều năng lượng để giữ mát, vì vậy hãy giúp nó bằng cách không để cửa tủ lạnh mở hoặc cho đồ nóng vào bên trong.
Exercise 6. Put the verbs into correct tense to finish the sentences (Chia động từ đúng thì để hoàn thành các câu)
1. – _______ you ever (see)________ a real robot at work? – No, never.
2. Trung is learning to play the guitar. He (buy)________ a guitar last month.
3. If it (be)_______ nice tomorrow, we (plant)_____ some young trees in our garden.
4. Do you think there (be)_______ a city underwater?
Đáp án:
1. Do you ever see
2. bought
3. is – will plant
4. will be
Dịch:
1. - Bạn có bao giờ nhìn thấy một người máy thực sự tại nơi làm việc chưa? - Không bao giờ.
2. Trung đang học chơi guitar. Anh ấy đã mua một cây đàn guitar vào tháng trước.
3. Nếu trời đẹp, chúng ta sẽ trồng vài cây non trong vườn.
4. Bạn có nghĩ rằng sẽ có một thành phố dưới nước?
Exercise 7. Put the following in the correct order to make a conversation. The first one is given (Đặt những điều sau đây theo đúng thứ tự để tạo một cuộc trò chuyện. Cái đầu tiên đã được đưa ra)
A. What’s the matter with you? You don’t look very happy.
B. Thank you, Sue.
C. I’ll write about kitchen robots that can cook meals and lay the table.
D. Oh, I have to write a paper about the most important recent invention. It’s for my science class.
E. Yeah, but it’s due tomorrow.
F. That’s not too hard. There are lots of good inventions.
G. Well, what are you going to write about?
H. OK. Well, I’m sure you’ll have interesting ideas. Good luck.
I. Hmm, the robot, I guess.
J. Hmm ... Isn’t everybody going to write about that too?
Đáp án:
A – D – F – E – G – I – J – C – H – B
Dịch:
- Có chuyện gì với bạn? Bạn trông không được hạnh phúc cho lắm.
- Ồ, tôi phải viết một bài báo về phát minh quan trọng nhất gần đây. Nó dành cho lớp học khoa học của tôi.
- Điều đó không quá khó. Có rất nhiều phát minh hay.
- Vâng, nhưng nó sẽ đến hạn vào ngày mai.
- Chà, bạn định viết về cái gì?
- Tôi đoán là người máy.
- Hmm ... Không phải mọi người cũng sẽ viết về điều đó sao?
- Tôi sẽ viết về rô bốt nhà bếp có thể nấu bữa ăn và bày biện bàn ăn.
- Được rồi. Chà, tôi chắc rằng bạn sẽ có những ý tưởng thú vị. Chúc may mắn.
- Cảm ơn bạn, Sue.
Exercise 8. Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the sentence before it (Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho nó có nghĩa giống với câu trước nó)
1. You mustn’t swim in that polluted lake, boys.
→ Don’t _______________________________.
2. The Nile is the longest river in the world.
→ No river _____________________________.
3. We live near the school, but they don’t.
→ They live ____________________________.
4. This is my racket, but that one over there is his.
→ That is ______________________________.
5. Minh hopes to speak English well in 3 years.
→ Minh hopes that _______________________.
Đáp án:
1. Don’t swim in that polluted lake, boys!
2. No river in the world is longer than the Nile.
3. They live far from the school, but we live near it.
4. That is his racket over there, but this one is mine.
5. Minh hopes that he will speak English well in 3 years.
Dịch:
1. Đừng bơi trong cái hồ ô nhiễm đó, các chàng trai!
2. Không có con sông nào trên thế giới dài hơn sông Nile.
3. Họ sống xa trường học, nhưng chúng tôi sống gần trường.
4. Đó là cây vợt của anh ấy ở đằng kia, nhưng cái này là của tôi.
5. Minh hy vọng rằng mình sẽ nói tốt tiếng Anh trong 3 năm nữa.