X

Giải Sách bài tập Tiếng Anh 6 - Kết nối tri thức

Sách bài tập Tiếng Anh 6 trang 9 Unit 1 Writing - Kết nối tri thức Giải SBT Tiếng Anh 6


Sách bài tập Tiếng Anh 6 trang 9 Unit 1 Writing - Kết nối tri thức

Trọn bộ lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 9 Unit 1 Writing bộ sách Kết nối tri thức chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Tiếng Anh 6 (Global Success 6) giúp học sinh làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 6 dễ dàng hơn.

Sách bài tập Tiếng Anh 6 trang 9 Unit 1 Writing

E. Writing

Exercise 1. Complete the following dialogues (Hãy hoàn thành các hội thoại sau)

1.       Georgie: _____________ favourite subjects at school, Frankie?

      Frankie: English and geography.

2.       Duy: _________ you like?

      Khang: Hip hop. It’s my favourite kind of music.

3.       Huong: Which _________?

      Mai: An Chau Secondary School.

4.       Tam: _________ Sunday?

Hue: I usually go out with my friends or family in the morning and have music lessons in the afternoon.

5.       Fiona: ________ favourite teacher?

          Tom: Mrs Mc Keith. She’s wonderful.

Đáp án:

1. What are your favourite subjects at school, Frankie?

2. What kind of music do you like?

3. Which (secondary) school do you attend / go to?

4. What do you usually do on Sunday?

5. Who is your favourite teacher?

Dịch:

1

- Georgie: Những môn học yêu thích ở trường của bạn là gì vậy Frankie?

- Frankie: Tiếng Anh và Địa lí.

2

- Duy: Bạn thích thể loại nhạc nào?

- Khang: Hip hop. Đó là thể loại nhạc yêu thích của mình.

3

- Hương: Bạn học ở trường nào?

- Mai: Trường THCS An Châu.

4

- Tâm: Bạn thường làm gì vào Chủ Nhật?

- Huệ: Mình thường đi chơi với bạn hoặc gia đình vào buổi sáng và học nhạc vào buổi chiều.

5

- Fiona: Giáo viên yêu thích của bạn là ai?

- Tom: Cô Mc Keith. Cô ấy thật tuyệt vời.

Exercise 2. Make sentences using the words/ phrases given (Hãy tạo thành các câu sử dụng những từ, cụm từ đã cho)

1. IT / Trong’s favourite subject.

2. Mrs Hoa / our teacher / English.

3. There / six colour pencils / my friend’s box.

4. Where / Ms Lan / live?

5. Shall / introduce you / my best friend, An Son?

Đáp án:

1. IT is Trong’s favourite subject.

2. Mrs Hoa is our teacher of English.

3. There are six colour pencils in my friend’s box.

4. Where does Ms Lan live?

5. Shall I introduce you to my best friend, An Son?

Dịch: 

1. Tin học là môn học yêu thích của Trọng.

2. Cô Hoa là giáo viên tiếng Anh của chúng tôi.

3. Có 6 cái bút chì màu trong hộp của bạn tôi.

4. Cô Lan sống ở đâu?

5. Tôi giới thiệu cậu với người bạn thân của tôi – An Sơn nhé?

Exercise 3. Here is a list of some ideas for Linda’s class rules. She always tries to keep all of them. (Đây là một danh sách ý tưởng về quy định lớp học của Linda. Cô ấy luôn cố gắng giữ chúng.)

1. arrive on time (có mặt đúng giờ)

2. remember books, school things, homework, etc. (nhớ sách, đồ dùng, bài tập ….)

3. listen carefully in class (nghe giảng cẩn thận)

4. be prepared to work in pairs or in groups (sẵn sàng làm việc theo cặp hoặc theo nhóm)

5. do all the homework the teacher gives (làm tất cả bài tập thầy cô giao)

6. try to speak English on the English lesson (cố gắng nói tiếng Anh trong tiết tiếng Anh)

Now write a short parapraph of 40-50 words about how you keep your class rules. Use Linda’s class rules and you can add your own. (Bây giờ hãy viết một đoạn văn ngắn 40-50 từ về việc em giữ nội quy lớp học như thế nào. Hãy sử dụng nội quy lớp học của Linda và em có thể thêm những ý của mình.)

Đoạn văn gợi ý:

We also have some class rules and we try to keep all of them. We always try to arrive on time. Before going to school, we always remember to prepare books and school things. We always listen carefully to teachers in classroom and try to be prepared to work with others. We always finish all the homework the teacher gives. And we try also try to speak English on the English lesson.

Dịch: 

Chúng tôi cũng có những nội quy lớp học và chúng tôi cố gắng giữ chúng. Chúng tôi luôn cố gắng đến trường đúng giờ. Trước khi chúng tôi đến trường chúng tôi luôn chuẩn bị sách và đồ dùng. Chúng tôi luôn nghe giảng cẩn thận trong lớp và cố gắng sẵn sàng làm việc theo cặp hoặc theo nhóm. Chúng tôi luôn hoàn thành tất cả bài tập thầy cô giao. Và chúng tôi cũng cố gắng nói tiếng Anh trong tiết tiếng Anh.

Xem thêm các bài giải sbt Tiếng Anh 6 - Kết nối tri thức hay khác: