X

Giải Sách bài tập Tiếng Anh 6 - Kết nối tri thức

Sách bài tập Tiếng Anh 6 trang 47, 48 Unit 12 Writing - Kết nối tri thức Giải SBT Tiếng Anh 6


Sách bài tập Tiếng Anh 6 trang 47, 48 Unit 12 Writing - Kết nối tri thức

Trọn bộ lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 47, 48 Unit 12 Writing bộ sách Kết nối tri thức chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Tiếng Anh 6 (Global Success 6) giúp học sinh làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 6 dễ dàng hơn.

Sách bài tập Tiếng Anh 6 trang 47, 48 Unit 12 Writing

E. Writing

Exercise 1. a. You want to design a new robot. Write five things that your new robot can do and five things that it cannot do. (Em muốn thiết kế một robot mới. Hãy viết 5 điều mà con robot có thể làm và 5 điều nó không thể làm)

Đáp án tham khảo:

What the new robot can do

What the new robot can’t do

– look after children or old people

– work as guards in our house

– repair broken machines in our house 

– teach children

– do shopping online

– talk to people

– understand what we think

– talk to other machines in our house 

– find and repair problems in our bodies

–  play sports

Dịch:

Robot mới có thể làm

Robot mới không thể làm

- chăm sóc trẻ em hoặc người già

- làm bảo vệ cho ngôi nhà 

- sửa chữa máy bị hỏng trong nhà 

- dạy trẻ em

- mua sắm trực tuyến

- nói chuyện với mọi người

- hiểu những gì chúng tôi nghĩ

- nói chuyện với các máy khác trong nhà

- tìm và sửa chữa các vấn đề trong cơ thể

-  chơi thể thao

b. Write a note about your new robot (about 40 words) using the cues below (Viết ghi chú về con robot mới khoảng 40 từ, sử dụng gợi ý bên dưới)

– The name of your robot 

– What it can do

– What it cannot do

– Where it can work

Đáp án tham khảo:

– The name of your robot: S1412

– What it can do: look after children or old people, work as guards in our house, repair broken machines in our house, teach children, do shopping online

– What it cannot do: talk to people, understand what we think, talk to other machines in our house, find and repair problems in our bodies, play sports

– Where it can work: inside the house

Dịch:

- Tên robot của bạn: S1412

- Những gì nó có thể làm: chăm sóc trẻ em hoặc người già, làm bảo vệ trong nhà của chúng tôi, sửa chữa máy móc bị hỏng trong nhà của chúng tôi, dạy trẻ em, mua sắm trực tuyến

- Những gì nó không thể làm: nói chuyện với mọi người, hiểu những gì chúng ta nghĩ, nói chuyện với các máy khác trong nhà của chúng ta, tìm và sửa chữa các vấn đề trong cơ thể chúng ta, chơi thể thao

- Nơi nó có thể hoạt động: trong nhà

Exercise 2. Do you agree or disagree with these statements? Tick the box. (Em đồng ý hay không đồng ý với những nhận định này? Tích vào trong hộp)


Agree

Disagree

1. Home robots will do all of our housework.



2. Teacher robots will teach children all the school subjects instead of human teachers.



3. Worker robots will build our houses in the air or under the sea.



4. Doctor robots will operate on us instead of human doctors.



5. Space robots will build space stations on many other planets.



6. Robots will do dangerous things instead of humans.



Hướng dẫn:

Học sinh chọn đồng ý hoặc không đồng ý dựa vào quan điểm cá nhân.

Dịch:

1. Robot nhà sẽ làm tất cả công việc nhà của chúng ta.

2. Robot giáo viên sẽ dạy trẻ em tất cả các môn học ở trường thay vì giáo viên dạy con người.

3. Robot công nhân sẽ xây dựng những ngôi nhà của chúng ta trên không hoặc dưới biển.

4. Bác sĩ robot sẽ phẫu thuật cho chúng ta thay vì bác sĩ con người.

5. Robot không gian sẽ xây dựng các trạm vũ trụ trên nhiều hành tinh khác.

6. Robot sẽ làm những việc nguy hiểm thay con người.

Exercise 3. Write a paragraph of 50 - 60 words to support the idea that robots will be very useful in the future. You can use some of the ideas in 2 or your own. (Viết một đoạn văn 50 – 60 từ để ủng hộ ý kiến robot sẽ rất hữu ích trong tương lai. Em có thể sử dụng các ý tưởng trong phần 2 và ý của em)

Sách bài tập Tiếng Anh 6 trang 47, 48 Unit 12 Writing - Kết nối tri thức với cuộc sống

Đoạn văn tham khảo:

Robots will be very useful in the future. They will be able to look after children or old children and feed babies or pets. They also will be able to guard our house and find and repair problems in our bodies. Finally, robots will teach children all the school subjects instead of human teachers.

Dịch:

Robot sẽ rất hữu ích trong tương lai. Chúng sẽ có thể chăm sóc trẻ em hoặc trẻ già và cho trẻ sơ sinh hoặc vật nuôi ăn. Chúng cũng sẽ có thể bảo vệ ngôi nhà của chúng tôi và tìm ra và sửa chữa các vấn đề trong cơ thể chúng ta. Cuối cùng, robot sẽ dạy trẻ em tất cả các môn học ở trường thay vì giáo viên dạy con người.

Xem thêm các bài giải sbt Tiếng Anh 6 - Kết nối tri thức hay khác: