X

Giải Sách bài tập Tiếng Anh 6 - Kết nối tri thức

Sách bài tập Tiếng Anh 6 trang 38, 39 Unit 5 Writing - Kết nối tri thức Giải SBT Tiếng Anh 6


Sách bài tập Tiếng Anh 6 trang 38, 39 Unit 5 Writing - Kết nối tri thức

Trọn bộ lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 38, 39 Unit 5 Writing bộ sách Kết nối tri thức chi tiết được biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Tiếng Anh 6 (Global Success 6) giúp học sinh làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 6 dễ dàng hơn.

Sách bài tập Tiếng Anh 6 trang 38, 39 Unit 5 Writing

E. Writing

Exercise 1. Use the following sets of words / phrases to write complete sentences (Sử dụng các từ / cụm từ sau để viết các câu hoàn chỉnh)

1. I need / some / information / train times. 

2. You / must / careful / when / cut / food / with a knife. 

3. I / often / get home / quickly / because / there / little traffic / on the road. 

4. I think / Trang An Complex / a wonderful / tourist attraction / Viet Nam. 

5. How / money / you / need / a tour / to Mui Ne? 

6. You / mustn’t / forget / take / necessary things / your trip.

Đáp án:

1. I need some information about train times.

2. You must be careful when you cut food with a knife / when cutting food with a knife. 3. I often get home quickly because there is little traffic on the road.

4. I think Trang An Complex is a wonderful tourist attraction in / of Viet Nam.

5. How much money do you need for a tour to Mui Ne?

6. You mustn’t forget to take necessary things on your trip.

Dịch:

1. Tôi cần một số thông tin về giờ tàu.

2. Bạn phải cẩn thận khi cắt thực phẩm bằng dao / khi cắt thực phẩm bằng dao. 3. Tôi thường về nhà nhanh chóng vì trên đường ít xe cộ qua lại.

4. Tôi nghĩ rằng Tràng An Complex là một điểm thu hút khách du lịch tuyệt vời của / Việt Nam.

5. Bạn cần bao nhiêu tiền cho một chuyến du lịch Mũi Né?

6. Bạn không được quên mang theo những thứ cần thiết trong chuyến đi của mình.

Exercise 2. Rewrite the following sentences, beginning as shown, so that the meaning stays the same (Viết lại các câu sau, bắt đầu như mẫu, sao cho ý nghĩa vẫn giữ nguyên)

1. There are some chairs and a table in the kitchen.

We have ________________________________________________________.

2. Not many people can understand his lecture.

Only ____________________________________________________________.

3. It is wrong of us to throw rubbish.

We mustn’t ______________________________________________________.

4. It is necessary for us to be present at the class discussion on Saturday. 

We must _________________________________________________________.

5. The tour guide tells us not to throw rubbish.

The tour guide says that we __________________________________________.

Đáp án:

1. We have some chairs and a table in the kitchen.

2. Only some / a few people can understand his lecture.

3. We mustn’t throw rubbish.

4. We must be present at the class discussion on Saturday.

5. The tour guide says that we must not / mustn’t throw rubbish.

Dịch:

1. Chúng tôi có một số ghế và một cái bàn trong nhà bếp.

2. Chỉ một số / một vài người có thể hiểu được bài giảng của anh ấy.

3. Chúng ta không được ném rác.

4. Chúng tôi phải có mặt trong buổi thảo luận của lớp vào thứ Bảy.

5. Hướng dẫn viên nói rằng chúng ta không được / không được vứt rác.

Exercise 3. Here is a list of some ideas from the article about Angel Falls (Đây là danh sách một số ý tưởng từ bài báo về Thác Angel)

1. name of the natural wonder: Angel Falls

2. location: in Venezuela

3. means of transportation: by air

4. special features of the place: 3,212 feet high; like a silver thread hanging from the clouds

5. things visitors can do: see the spectacular scenery of the Falls

a. Make a similar list about a natural place of interest in your village / town / city, or a famous place you know about. (Lập một danh sách tương tự về một địa điểm quan tâm tự nhiên trong làng / thị trấn / thành phố của bạn hoặc một địa điểm nổi tiếng mà bạn biết.)

1. name of the natural wonder: Trang An

2. location: in Ninh Binh, Viet Nam

3. means of transportation: by motorbikes, by cars …..

4. special features of the place: cultural value, natural beauty, geological value

5. things visitors can do: enjoy the ancient architecture, explore the caves and rivers 

b. Now write a short paragraph of 40 –50 words to describe the place above. (Bây giờ, hãy viết một đoạn văn ngắn 40 –50 từ để mô tả địa điểm trên)

Đoạn văn tham khảo:

I really like Trang An Scenic Landscape Complex, recognised as a World Heritage Site. It is located in Hoa Lu, Ninh Binh. There are many ways to get there thanks to modern transport network, for example, tourists can use motorbikes or cars to visit Ninh Binh. It is famous for cultural value, natural beauty and geological value. There are many hydrodynamics here, visitors can both walk on the road and can take a boat on the river. When going into the caves, the feeling of mystery and excitement is wonderful. Besides, with such a long- lasting history, Trang An Scenic Landscape Complex is also home to more than 800 species of flora and fauna. Visiting Trang An, visitors can enjoy the ancient architecture, explore the caves and rivers. 

Dịch:

Tôi rất thích Quần thể danh thắng Tràng An, được công nhận là Di sản thế giới. Nó nằm ở Hoa Lư, Ninh Bình. Có nhiều cách để đến đó nhờ mạng lưới giao thông hiện đại, ví dụ như du khách có thể sử dụng xe máy hoặc ô tô để đến thăm Ninh Bình. Nó nổi tiếng về giá trị văn hóa, vẻ đẹp tự nhiên và giá trị địa chất. Ở đây có rất nhiều thủy động, du khách có thể vừa đi bộ trên đường vừa có thể đi thuyền trên sông. Khi đi vào các hang động, cảm giác bí ẩn và phấn khích thật tuyệt vời. Bên cạnh đó, với bề dày lịch sử lâu đời như vậy, Quần thể danh thắng Tràng An còn là nơi sinh sống của hơn 800 loài động thực vật. Đến thăm Tràng An, du khách có thể thưởng ngoạn những công trình kiến trúc cổ kính, khám phá các hang động, sông nước.

Xem thêm các bài giải sbt Tiếng Anh 6 - Kết nối tri thức hay khác: