Tìm tiệm cận đứng, tiệm cận ngang, tiệm cận xiên (nếu có) của đồ thị mỗi hàm số sau y = (3x+5)/(x^2-4)
Tìm tiệm cận đứng, tiệm cận ngang, tiệm cận xiên (nếu có) của đồ thị mỗi hàm số sau:
Giải SBT Toán 12 Cánh diều Bài 3: Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
Bài 65 trang 26 SBT Toán 12 Tập 1: Tìm tiệm cận đứng, tiệm cận ngang, tiệm cận xiên (nếu có) của đồ thị mỗi hàm số sau:
a) y=3x+5x2−4 ;
b) y=−x2−14x2+9 ;
c) y=3x2+x1−x.
Lời giải:
a) y=3x+5x2−4
Hàm số đã cho có tập xác định: D = ℝ\{±2}.
Ta có: limx→−∞ y = limx→−∞3x+5x2−4 = 0 , limx→+∞ y = limx→+∞3x+5x2−4 = 0.
Vậy đường thẳng y = 0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.
Ta có: limx→2− y = limx→2−3x+5x2−4 = −∞, limx→2+ y = limx→2+3x+5x2−4 = +∞.
limx→−2− y = limx→−2−3x+5x2−4 = −∞, limx→−2+ y = limx→−2+3x+5x2−4 = +∞.
Vậy các đường thẳng x = 2 và x = −2 là các tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.
b) y=−x2−14x2+9
Hàm số đã cho có tập xác định: D = ℝ.
Ta có: limx→−∞ y = limx→−∞−x2−14x2+9 = −14, limx→+∞ y = limx→+∞−x2−14x2+9 = −14 .
Vậy đường thẳng y = −14 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho.
c) y=3x2+x1−x.
Hàm số đã cho có tập xác định: D = ℝ\{1}.
Ta có: limx→1− y = limx→1−3x2+x1−x = +∞, limx→1+ y = limx→1+3x2+x1−x = −∞.
Do đó, đường thẳng x = 1 là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.
Ta có: limx→−∞yx = limx→−∞(3x2+x(1−x)x) = limx→−∞3x2+xx−x2 = −3.
limx→−∞ [y – (−3x)] = limx→−∞(3x2+x1−x+3x) = limx→−∞4x1−x = −4.
Do đó, đường thẳng y = −3x − 4 là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.
Lời giải SBT Toán 12 Bài 3: Đường tiệm cận của đồ thị hàm số hay khác:
Bài 48 trang 23 SBT Toán 12 Tập 1: Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = 3x+1x−2 là đường thẳng ....
Bài 49 trang 23 SBT Toán 12 Tập 1: Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = 5x−2x+3 là đường thẳng ....
Bài 59 trang 25 SBT Toán 12 Tập 1: Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y=2xx2−4 là ....
Bài 60 trang 25 SBT Toán 12 Tập 1: Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y=x2−1x2+1 là ....
Bài 61 trang 26 SBT Toán 12 Tập 1: Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y=−x+3−52x+1 là ....