Tính chất của Chì 2 Clorua PbCl2 - Tính chất hoá học, tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng
Tính chất của Chì 2 Clorua PbCl2
I. Định nghĩa
- Định nghĩa: Chì(II) clorua (PbCl2) là một hợp chất vô cơ, chì (II) clorua là một trong những chất thử chì quan trọng nhất. Nó tồn tại trong tự nhiên ở dạng khoáng cotunnit.
- Công thức phân tử: PbCl2
- Công thức cấu tạo: Cl – Pb - Cl
II. Tính chất vật lí
- Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước và ancol, không mùi.
III. Tính chất hóa học
Tác dụng với axit:
PbCl2 + H2S → PbS + 2HCl
Tác dụng với muối
PbCl2 + 2KI → 2KCl + PbI2
IV. Điều chế
- Chì(II) clorua kết tủa khi thêm ion clorua (HCl, NaCl, KCl) vào dung dịch nước của các hợp chất chì(II) như Pb(NO3)2:
Pb(NO3)2+ 2 NaCl → PbCl2+ 2NaNO3
Pb(CH3COO)2+ HCl → PbCl2+ 2CH3COOH
PbCO3 + 2HCl → PbCl2 + CO2 + H2O
Pb(NO3)2 + 2HCl→ PbCl2 + 2HNO3
- Cho chì dioxit tác dụng với axit clohidric tạo ra chì (II) clorua và giải phóng khí clo:
PbO2+ 4HCl → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
- Cho chì oxit tác dụng với axit clohidric tạo ra chì(II) clorua:
PbO + 2HCl → PbCl2 + H2O
- Điều chế trực tiếp từ chì và clo:
Pb + Cl2 → PbCl2
V. Ứng dụng
- Chì(II) clorua có nhiều trong nhiều nguồn dự trữ nước tự nhiên, nhưng nó không an toàn cho người tiêu dùng và phải được lọc bỏ.
- PbCl2 được sử dụng trong tổng hợp chì titanat (PbTiO3) và gốm sứ bari chì titanat bằng phản ứng thay thế cation.
- PbCl2 được sử dụng trong sản xuất kính truyền hồng ngoại và kính trang trí được gọi là kính aurene.