X

Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo

Bài 6 trang 73 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo


Cho tam giác ABC có AB = 6, AC = 8 và .

Giải Toán lớp 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin

Bài 6 trang 73 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 6, AC = 8 và A^=60o.

a) Tính diện tích tam giác ABC.

b) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tính diện tích tam giác IBC.

Lời giải:

a) Áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có:

S=12.AC.AB.sinA=12.6.8.sin60o=12.6.8.32=12320,8

Vậy diện tích tam giác ABC là 20,8 (đơn vị diện tích).

b) Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABC ta có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cosA = 62 + 82 –  2.6.8.cos60° = 52

⇒ BC = 52 ≈ 7,2.

Mặt khác diện tích tam giác ABC:     

S=AB.AC.BC4RR=AB.AC.BC4S=6.8.524.1234,2

Bài 6 trang 73 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 10

Vì I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên ta có IA = IB = IC = R = 4,2.

Nửa chu vi của tam giác IBC: p=IB+IC+BC2=4,2+4,2+7,22=7,8

Áp dụng công thức Heron ta tính được diện tích tam giác IBC:

S=7,8.(7,84,2).(7,84,2).(7,87,2)60,77,8

Vậy diện tích tam giác IBC là 7,8 (đơn vị diện tích).

Lời giải bài tập Toán 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: