X

Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo

Bài 9 trang 73 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo


Cho tam giác ABC có góc B nhọn, AD và CE là hai đường cao.

Giải Toán lớp 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin

Bài 9 trang 73 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có góc B nhọn, AD và CE là hai đường cao.

a) Chứng minh SBDESBAC=BD.BEBA.BC

b) Biết rằng SABC = 9SBDE và DE = 22. Tính cosB và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Lời giải:

Bài 9 trang 73 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 10

a) Áp dụng công thức tính diện tích tam giác cho hai tam giác BDE và tam giác ABC ta có:

SBDE=12.BD.BE.sinB

SABC=12.BA.BC.sinB

Suy ra SBDESBAC=12BD.BE.sinB12BA.BC.sinB=BD.BEBA.BC

Vậy SBDESBAC=BD.BEBA.BC

b) Từ SABC = 9SBDE ⇒ SBDESBAC=BD.BEBA.BC=19

Tam giác BEC vuông tại E có: cosB = BEBC .

Tam giác ADB vuông tại D có: cosB = BDAB .

Suy ra cos2B = BEBC.BDAB= BD.BEBA.BC=19 cosB=±13 

Mặt khác, vì góc B nhọn nên sinB > 0, cosB > 0, do đó: cosB = 13

Mà sin2B + cos2B = 1, suy ra sinB = 1cos2B=1132=223

Xét hai tam giác BDE và tam giác BAC có:

BEBC=BDAB=13  (cùng bằng cosB)

Góc B chung

Suy ra hai tam giác BDE và tam giác BAC đồng dạng theo hệ số tỉ lệ k = 13

⇒ DEAC=13AC=3DE=3.22=62

Áp dụng định lí sin cho hai tam giác BAC và tam giác BDE ta có:

ACsinB=2R;  DEsinB=2R'R'=DE2sinB=222.223=32 (R’ là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác BDE).

RR'=ACDE=6222=3 ⇒ R = 3R' = 3.32=92

Vậy cosB = 13; R = 92

Lời giải bài tập Toán 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: