Top 50 Câu hỏi trắc nghiệm Nước Mĩ (có đáp án)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Nước Mĩ Lịch sử 12 có đáp án được biên soạn bám sát chương trình Lịch sử 12 giúp các bạn học tốt môn Lịch sử hơn.
Câu hỏi trắc nghiệm Nước Mĩ (có đáp án)
Câu 1:
Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.
Câu 2:
Quốc gia đi tiên phong trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Nhật Bản.
Câu 3:
Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ II ?
A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn.
B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.
C. Chính sách Kinh tế mới của Tổng thống Mĩ Rugiơven đã phát huy tác dụng.
D. Mĩ đã có sự điều chỉnh về cơ cấu sản xuất, đổi mới kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
Câu 4:
Thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ sau sự kiện
A. Ấn Độ thử thành công bom nhiệt hạch.
B. Trung Quốc chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Đức phóng thành công tên lửa đạn đạo.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 5:
Tháng 7/1969 diễn ra sự kiện nào trong lịch sử Bài 6: Nước Mĩ?
A. Mĩ chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. “Kế hoạch Mác-san” được Quốc hội Mĩ thông qua.
C. Mĩ phóng thành công tàu vũ trụ Apollo lên mặt trăng.
D. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 6:
Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người lên mặt trăng là
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Anh.
D. Pháp.
Câu 7:
Năm 1948, sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm khoảng bao nhiêu % sản lượng công nghiệp toàn thế giới?
A. 48%.
B. 54.2%.
C. 56.47%.
D. 25.5%.
Câu 8:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Mĩ trong giai đoạn từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
B. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia).
C. Vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế có hiệu quả của nhà nước.
D. Các tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất lớn, cạnh trạnh hiệu quả.
Câu 9:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế, khoa học kĩ thuật của Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới, nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử.
B. Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản.
C. Mĩ là quốc gia đi tiên phong trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. Kinh tế Mĩ phát triển không ổn định vì thường xuyên diễn ra các cuộc khủng hoảng.
Câu 10:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến việc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản?
A. Bài 6: Nước Mĩ ở xa chiến trường, không bị chiến tranh tàn phá.
B. Bài 6: Nước Mĩ có lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.
D. Sự giúp đỡ, hợp tác có hiệu quả giữa Mĩ với các nước Tây Âu.
Câu 11:
Nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Nhật Bản.
Câu 12:
Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ
A. cho các nước kém phát triển vay với lãi suất cao.
B. buôn bán vũ khí và hàng hóa cho các nước tham chiến.
C. chiến lợi phẩm thu được sau các trận đánh với lực lượng phát xít.
D. cho thuê các căn cứ quân sự ở các châu lục.
Câu 13:
Tổng thống nào của Mĩ phát động “chiến tranh lạnh” ?
A. Aixenhao.
B. Truman.
C. Kennơdi.
D. Nichxơn.
Câu 14:
Trong những năm 1945 - 1973, tình hình kinh tế của Mĩ có điểm gì nổi bật?
A. Trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
B. Công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất.
C. Phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.
D. Đạt được sự tăng trưởng “thần kì”.
Câu 15:
Trong những năm 1973 - 1982, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái chủ yếu là do
A. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
C. việc Mĩ kí Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
D. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
Câu 16:
Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã
A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.
B. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.
C. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.
D. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”.
Câu 17:
Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?
A. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.
B. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
D. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.
Câu 18:
Chiến lược toàn cầu "Cam kết và mở rộng" của Mĩ là do ai đề xướng ?
A. R. Rigân.
B. Tổng thống G. Bush.
C. Tổng thống B. Clinton.
D. Tổng thống Pho.
Câu 19:
Chiêu bài mà Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác được đề ra trong chiến lược toàn cầu "Cam kết và mở rộng" là gì ?
A. Tự do tín ngưỡng.
B. Ủng hộ độc lập dân tộc.
C. Thúc đẩy dân chủ.
D. Chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 20:
Tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.
D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Câu 21:
NATO là tên viết tắt của tổ chức nào dưới đây?
A. Khối phòng thủ Nam Đại Tây Dương.
B. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
C. Khối phòng thủ chung Đông Dương.
D. Tổ chức hiệp ước Vácsava.
Câu 22:
Trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi trọng việc tăng cường
A. ứng dụng khoa học-công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.
B. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
C. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
D. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.
Câu 1:
Trong khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên trở thành
A. cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.
B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ hai thế giới.
C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. quốc gia nắm giữa 2/4 lượng vàng của thế giới.
Câu 2:
Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của nước nào bằng hai lần tổng sản lượng nông nghiệp của các nước Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản?
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Trung Quốc.
D. Hà Lan.
Câu 3:
Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?
A. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
B. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.
C. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.
Câu 4:
Từ năm 1973 đến năm 1982, tình hình kinh tế Mĩ như thế nào?
A. Có bước phát triển nhanh.
B. Cơ bản được phục hồi.
C. Phát triển xen lẫn suy thoái.
D. Khủng hoảng và suy thoái kéo dài.
Câu 5:
Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?
A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.
D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.
Câu 6:
Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.
C. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
D. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
Câu 7:
Sự kiện ngày 11/9/2001 ở Bài 6: Nước Mĩ cho thấy
A. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
B. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.
C. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.
D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.
Câu 8:
Khi thực hiện “Kế hoạch Mácsan” để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ còn có mục đích
A. từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.
B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô, Đông Âu.
C. thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu.
D. xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước tư bản ở Tây Âu.
Câu 9:
Để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc, năm 1972, Mĩ đã thực hiện sách lược hòa hoãn với hai nước lớn là
A. Anh và Pháp.
B. Anh và Trung Quốc.
C. Liên Xô và Đức.
D. Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 10:
Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình Bài 6: Nước Mĩ có điểm gì khác biệt so với các nước tư bản thắng trận khác?
A. Mất hết hệ thống thuộc địa và khu vực ảnh hưởng.
B. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề, lâm vào khủng hoảng.
C. Giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các bên tham chiến.
D. Phát triển xen kẽ với các đợt khủng hoảng, suy thoái ngắn.
Câu 11:
Một trong những mục tiêu cơ bản của Mĩ trong chiến lược "cam kết và mở rộng" là
A. Tập trung tiền của vào cuộc chạy đua vũ trang.
B. Đảm bảo an ninh của Bài 6: Nước Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.
C. Hòa hoãn với Liên Xô để đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
D.Thúc đẩy phong trào đấu tranh vì hòa bình, tiến bộ trên thế giới.
Câu 12:
Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai là
A. Anh
B. Pháp
C. Mĩ
D. Nhật
Câu 13:
Mĩ tiến hành chiến lược "cam kết và mở rộng" không nhằm thực hiện mục tiêu nào dưới đây?
A. Đảm bảo an ninh của Bài 6: Nước Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
B. Hòa hoãn với Trung Quốc để chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc.
C. Khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
D. Sử dụng khẩu hiệu "thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 14:
Ngay sau khi kí hiệp định Pari 1973 về Việt Nam, Mĩ vẫn tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu với học thuyết
A. Rigân.
B. Đôminô.
C. “Cam kết và mở rộng”.
D. "Ngăn đe thực tế".
Câu 15:
Sự kiện ngày 11/9 ở Mĩ đã đặt ra cho các quốc gia – dân tộc trên thế giới mối lo về
A. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
B. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
C. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố.
Câu 16:
Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, Mĩ đã triển khai chiến lược
A. “Ngăn đe thực tế ”.
B. “Cam kết và mở rộng”.
C. “Phản ứng linh hoạt”.
D. “Trả đũa ồ ạt”.
Câu 17:
Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào ngày
A. 11/7/1975.
B. 11/7/1985.
C. 11/7/1995.
D. 11/7/2000.
Câu 18:
Để phục vụ cho mục tiêu chiến lược toàn cầu, năm 1949, Mĩ đã lôi kéo hàng loạt các nước Tây Âu tham gia khối liên minh quân sự
A. SEATO.
B. CENTO.
C. NATO.
D. ANZUS.
Câu 19:
Liên minh quân sự nào dưới đây không do Mĩ lập nên?
A. NATO.
B. CENTO.
C. Vácsava.
D. SEATO.
Câu 20:
Liên minh quân sự lớn nhất của các nước phương Tây do Mĩ đứng đầu là
A. Tổ chức Hiệp ước bắc Đại Tây Dương.
B. Tổ chức Hiệp ước bắc Vácsava.
C. Khối phòng thủ chung châu Âu.
D. Khối phòng thủ chung Đông Dương.
Câu 21:
Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam dưới thời Tổng thống
A. Bush (cha).
B. Bush (con).
C. Clinton.
D. Rigân.