Bài tập trắc nghiệm Tiếng anh 8 mới Unit 2 (có đáp án): Writing
Bài tập trắc nghiệm Tiếng anh 8 mới Unit 2 (có đáp án): Writing
Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 2: Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó học tập tốt hơn môn Tiếng Anh 8.
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question 1: I/ like/ look/ at/ stars/ starry nights.
A. I like looking at stars on starry nights.
B. I like look at stars in starry nights.
C. I like to look at stars in starry nights.
D. I like looked at stars on starry nights.
Đáp án:A
Giải thích: like + Ving: thích làm gì
On starry nights: vào những đêm đầy sao
Dịch: Tôi thích ngắm sao vào những đêm đầy sao
Question 2: Some farmers/ still/ use/ buffalo-drawn/ carts/ move crops.
A. Some farmers still uses buffalo-drawn carts to move crops.
B. Some farmers still uses buffalo-drawn carts move crops.
C. Some farmers still use buffalo-drawn carts move crops.
D. Some farmers still use buffalo-drawn carts to move crops.
Đáp án: D
Giải thích: Chủ ngữ số nhiều đi với động từ số nhiều
To V chỉ mục đích
Dịch: Một vài bác nông dân vẫn dùng xe trâu kéo để di chuyển nông sản.
Question 3: He/ usually/ go/ herd/ buffaloes/ other boys/ village.
A. He usually goes herding buffaloes with other boys in village.
B. He usually go herding buffaloes with other boys in village.
C. He usually goes herding buffaloes with other boys in the village.
D. He usually go herding buffaloes with other boys in the village.
Đáp án:C
Giải thích: chủ ngữ he số ít nên động từ chia số ít
Go herding buffaloes: đi chăn trâu
Dịch: Anh ấy thường đi chăn trâu với bạn đồng trang lứa ở ngôi làng.
Question 4:City/ children/ have/ more/ interesting life/ country ones.
A. City children have more interesting life than country ones.
B. City children have more interesting life country ones.
C. City children has more interesting life than country ones.
D. City children has more interesting life country ones.
Đáp án: A
Giải thích: câu so sánh hơn với tính từ dài “S + be + more + adj dài + than”
Dịch: Trẻ em thành phố có cuộc đời thú vị hơn trẻ nông thôn
Question 5: My friend/ never/ ride/ horse/ before.
A. My friend never ridden a horse before.
B. My friend never rode a horse before.
C. My friend has never ridden a horse before.
D. My friend had never ridden a horse before.
Đáp án:C
Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành với mốc thời gian “never”
Dịch: Bạn tôi chưa từng cưỡi ngựa trước đây.
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 6: collect/ people/ money/ old/ Poor/ some/ make/ to/ bottles.
A. Poor people collect to make some old bottles money.
B. Poor people collect old bottles to make some money.
C. Poor some money people collect old bottles to make.
D. Poor people collect to make some money old bottles.
Đáp án:B
Giải thích: collect: thu nhặt
To V chỉ mục đích
Dịch: Người nghèo nhặt chai lọ kiếm tiền
Question 7: more/ usual/ In/ farmers/ on/ harvest time/ than/ the field/ work.
A. In harvest time, on the field more farmers than work usual.
B. In harvest time, more farmers work field than on the usual.
C. In harvest time, more farmers field than work on the usual.
D. In harvest time, more farmers work on the field than usual.
Đáp án: D
Giải thích: cụm từ “work on the field”: làm việc trên cánh đồng
Dịch: Trong vụ mùa, có nhiều bác nông dân trên cánh đồng hơn thường ngày
Question 8: than/ more/ in the/ in the/ city/ more/ It’s/ countryside/ to live.
A. It’s more countryside convenient in the city than in the to live.
B. It’s more convenient to live in the city than in the countryside.
C. It’s live in the city than more convenient to in the countryside.
D. It’s more convenient to than in the live in the city countryside.
Đáp án:B
Giải thích: cấu trúc “it’s + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì
Dịch: Sống ở thành thị thì tiện nghi thoải mái hơn nông thôn.
Question 9: Do/ think/ spending/ you/ much/ too/ time/ is/ the/ on/ Internet/ harmful?
A. Do you think spending too much time on the Internet is harmful?
B. Do you on the Internet is harmful think spending time too much?
C. Do you think spending on the Internet too much time is harmful?
D. Do you think spending too much time is harmful on the Internet?
Đáp án:A
Giải thích: spend + thời gian + Ving: dành thời gian làm gì
Dịch: Bạn có nghĩ dành quá nhiều thời gian trên mạng xã hội là có hại không?
Question 10: are/ sides/ the/ positive/ and/ negative/ What/ of/ the/ Internet/?
A. What are the negative sides positive and of the Internet?
B. What are the of the positive and negative sides Internet?
C. What are the positive and negative sides of the Internet?
D. What are the sides positive and negative of the Internet?
Đáp án: C
Giải thích: positive and negative sides: khía cạnh tích cực và tiêu cực
Dịch: Khía cạnh tích cực và tiêu cực của mạng xã hội là gì?
Rewrite sentences without changing the meaning
Question 11: I find cooking in my free time relaxing.
A. It’s relaxing to me to cook in my free time.
B. Cooking is relaxing for free time.
C. Free time relaxing is cooking.
D. I spend cooking my free time.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc: “find + st + adj”: cảm thấy cái gì như thế nào
Dịch: Tôi thấy nấu nướng trong lúc rảnh thật thư giãn.
Question 12: I close friend gave me a wonderful present on my birthday
A. I gave my friend a wonderful present on my birthday.
B. I was given a wonderful present on my birthday.
C. A wonderful present was given me on my birthday.
D. My birthday gave a wonderful present.
Đáp án:B
Giải thích: cấu trúc bị động 2 tân ngữ: give sb st => be given st
Dịch: Tôi được tặng một món quà tuyệt vời trong ngày sinh nhật.
Question 13: Skateboarding is her hobby.
A. She doesn’t like skateboarding.
B. Skateboarding is fun.
C. Hobby includes skateboarding.
D. Her favourite leisure activity is skateboarding.
Đáp án:D
Giải thích: favourite leisure activity = hobby: sở thích
Dịch: Sở thích của cô ấy là lướt ván.
Question 14: He likes to listen to pop music than to watch TV after school.
A. He prefers listening to pop music to watching TV after school.
B. He like watching TV more than listening to music after school.
C. Listening to pop music is more exciting than watching TV.
D. Watching TV is less interesting than listening to pop music.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc: “prefer Ving to Ving” thích làm gì hơn làm gì
Dịch: Anh ấy thích nghe nhạc Hàn hơn xem ti vi.
Question 15: My parents insist me on learning Spanish.
A. My parents want me to study Spanish.
B. My parents teach me to study Spanish.
C. My parents make me to study Spanish.
D. My parents remind me to study Spanish.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “want sb to V”: muốn ai làm gì
Dịch: Bố mẹ muốn tôi học tiếng Tây Ban Nha.