Bài tập trắc nghiệm Tiếng anh 8 mới Unit 5 (có đáp án): Writing
Bài tập trắc nghiệm Tiếng anh 8 mới Unit 5 (có đáp án): Writing
Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 5: Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó học tập tốt hơn môn Tiếng Anh 8.
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question 1: Tet/ be/ an/ occasion/ family/ reunions/ Vietnam.
A. Tet is an occasion for family reunions in Vietnam.
B. Tet be an occasion for family reunions in Vietnam.
C. Tet are an occasion for family reunions in Vietnam.
D. Tet will be an occasion for family reunions in Vietnam.
Đáp án:A
Giải thích: câu chia thời hiện tại đơn với chủ ngữ số ít
Dịch: Tết là dịp sum họp gia đình ở Việt Nam.
Question 2: Many/ children/ Vietnam/ look forward/ Mid-Autumn Festival/ because/ they/ can/ go parade.
A. Many children in Vietnam look forward on Mid-Autumn Festival because they can go parade.
B. Many children in Vietnam look forward for Mid-Autumn Festival because they can go parade.
C. Many children in Vietnam look forward to Mid-Autumn Festival because they can go parade.
D. Many children in Vietnam look forward of Mid-Autumn Festival because they can go parade.
Đáp án: C
Giải thích: Cụm từ “look forward to st”: trông chờ cái gì
Dịch: Nhiều trẻ em Việt trông chờ lễ Trung Thu để đi rước đèn
Question 3: Some/ people/ think/ buffalo-fighting/ Hai Phong/ violent.
A. Some people think that buffalo-fighting in Hai Phong is violent.
B. Some people think that buffalo-fighting in Hai Phong are violent.
C. Some people thinks that buffalo-fighting in Hai Phong are violent.
D. Some people thinks that buffalo-fighting in Hai Phong is violent.
Đáp án: A
Giải thích: Danh động từ Ving đứng đầu câu động từ chia số ít.
Dịch: Nhiều người nghĩ rằng hội chọi trâu Hải Phòng rất bạo lực.
Question 4: Thanh Giong Festival/ commemorate/ Saint Giong/, an imaginary/ hero/ the/ Vietnamese.
A. Thanh Giong Festival commemorates Saint Giong, a imaginary hero of the Vietnamese.
B. Thanh Giong Festival commemorates Saint Giong, an imaginary hero of the Vietnamese.
C. Thanh Giong Festival commemorate Saint Giong, an imaginary hero of the Vietnamese.
D. Thanh Giong Festival commemorate Saint Giong, a imaginary hero of the Vietnamese.
Đáp án: B
Giải thích: Chủ ngữ số ít động từ số ít, trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm ta dùng “an”
Dịch: Hội Gióng tưởng nhớ Thánh Gióng, một vị anh hùng do tưởng tượng của người Việt.
Question 5: I think/ it/ be/ waste/ of/ money/ buy/ expensive/ offerings.
A. I think it be a waste of money to buy expensive offerings.
B. I think it be a waste of money buying expensive offerings.
C. I think it’s a waste of money buying expensive offerings.
D. I think it’s a waste of money to buy expensive offerings.
Đáp án: D
Giải thích: cụm từ “a waste of money to V”: thật tốn tiền khi làm gì
Dịch: Tôi nghĩ thật tốn tiền khi mua đồ cúng đắt tiền.
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 6: During/ all/ stop/ the/ banks/ shops/ festival/ and/ servicing.
A. During the festival, all banks and shops stop servicing.
B. During the festival, all banks stop servicing and shops.
C. During the festival, all stop banks and shops servicing.
D. During the festival, banks and shops stop servicing all
Đáp án:A
Giải thích: Cụm từ All + Ns: tất cả…
Dịch: Trong lễ hội, tất cả ngân hàng và cửa hàng ngừng kinh doanh
Question 7: The/ by/ festival / as/ recognized / UNESCO / was/ of/ an/ intangible/ the/ cultural heritage / mankind.
A. The festival was recognized by UNESCO as an intangible cultural heritage of mankind.
B. UNESCO festival was recognized by the mankind as an intangible cultural heritage.
C. The festival was recognized cultural heritage as by UNESCO an intangible of mankind.
D. The festival was recognized mankind by UNESCO as an intangible of cultural heritage.
Đáp án: A
Giải thích:câu bị động thời quá khứ đơn
Cultural heritage: di sản văn hoá
Dịch: Lễ hội được UNESCO công nhận là một di sản văn hoá phi vật thể.
Question 8: held/ is/ festival/ attend/ mountainous/ Although/ it/ people/ in/ many/ a/ the.
A. Although held the festival is in a mountainous area, many people attend it.
B. Although the festival is held it in a, many people attend mountainous area.
C. Although the festival is held in a mountainous area, many people attend it.
D. Although the festival is held many people in a mountainous area, attend it.
Đáp án: C
Giải thích: Although + S V: mặc dù…
Dịch: Dù được tổ chức ở vùng núi, rất nhiều người tham gia lễ hội.
Question 9: Festival/ first/ This/ have/ is/ Firework/ the/ first/ I/ ever/ time/ attended/ a/ Firework Festival.
A. This is the first time I have ever attended a Firework Festival.
B. This is Firework Festival I have a the first time ever attended.
C. This is the time first I have ever Festival attended a Firework.
D. This is time I have ever the first attended a Firework Festival.
Đáp án: A
Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành với cấu trúc “this is the first time S have/ has + P2…”
Dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham gia lễ hội Pháo hoa.
Question 10: every/ crafts/ honoring/ Carnival Hue/ Vietnamese/ February/ is/ traditional/ held.
A. February Carnival Hue is held every honoring traditional Vietnamese crafts.
B. Vietnamese is held Carnival Hue every February honoring traditional crafts.
C. Carnival Hue is held honoring every February traditional Vietnamese crafts.
D. Carnival Hue is held every February honoring traditional Vietnamese crafts.
Đáp án: D
Giải thích: câu bị động thời hiện tại đơn
Dịch: Carnival Huế được tổ chức hàng năm vào tháng 2 để tôn vinh nghề thủ công của Việt Nam.
Rewrite sentences without changing the meaning
Question 11: Let’s go to the Flower Festival tomorrow.
A. Why not go to the Flower Festival tomorrow?
B. What not go to the Flower Festival tomorrow?
C. When not go to the Flower Festival tomorrow?
D. Where not go to the Flower Festival tomorrow?
Đáp án: A
Giải thích: câu rủ rê cùng làm gì “Let’s + V” = “Why not + V”: hãy cùng…
Dịch: Hãy cùng đến lễ hội Hoa ngày mai đi.
Question 12: Don’t miss the opening ceremony of the festival
A. Let’s miss the opening ceremony of the festival.
B. Do not remember the opening ceremony of the festival.
C. Forget the opening ceremony of the festival.
D. Remember to attend the opening ceremony of the festival.
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc “remember to V”: hãy nhớ làm gì
Dịch: Nhớ tham gia màn khai mạc lễ hội nhé.
Question 13: This is the most wonderful performance I have ever seen.
A. It’s such a boring performance that I can’t see.
B. I have never seen a more wonderful performance before.
C. This performance is the worst I have ever seen.
D. I don’t like this performance.
Đáp án: B
Giải thích: chuyển đổi giữa câu so sánh hơn và so sánh nhất
“this is the most adj + N + S have/ has + ever + P2” <=> “S + have/ has + not/ never + P2 + a more adj than this”
Dịch: Đây là buổi trình diễn tuyệt vời nhất mà tôi từng xem.
Question 14: This show is suitable for children under the age of 10.
A. This show is proper for children under the age of 10.
B. This show is super for children under the age of 10.
C. This show is probable for children under the age of 10.
D. This show is enable for children under the age of 10.
Đáp án: A
Giải thích: be suitable for = be proper for: phù hợp cho…
Dịch: Chương trình này phù hợp cho trẻ em dưới 10 tuổi.
Question 15: The theater has 1000 seats.
A. There are one thousand seats in the theater.
B. The theater are one thousand seats.
C. Seats have one thousand in the theater.
D. One thousand seats are there in the theater.
Đáp án: A
Giải thích: chuyển đổi giữa cấu trúc “there is/ are + Ns” ⇔ “S + have/ has + Ns”
Dịch: Có 100 chỗ ở trong rạp chiếu phim.