Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 mới Unit 8: English speaking countries có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 mới Unit 8: English speaking countries có đáp án
Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 8: English speaking countries có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó học tập tốt hơn môn Tiếng Anh 8.
Question 1: A. accent B. cattle C. kangaroo D. parade
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Question 2: A. haunt B. hour C. help D. hold
Đáp án:B
Giải thích: Đáp án B là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /h/
Question 3: A. schedule B. school C. scholar D. loch
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʃ/ các đáp án còn lại phát âm là /k/
Question 4: A. official B. cattle C. icon D. Scot
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʃ/ các đáp án còn lại phát âm là /k/
Question 5:A. puzzle B. unique C. bus D. cupcake
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ju/ các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/
Question 6:A. parade B. state C. station D. koala
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /ei/
Question 7:A. aborigines B. kangaroo C. goggles D. gong
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /dʒ/ các đáp án còn lại phát âm là /g/
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Question 8: A. Chinese B. coffee C. trainee D. trustee
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 9: A. jubilee B. absentee C. devotee D. referee
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3
Question 10: A. Nepalese B. addressee C. committee D. kangaroo
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3
Question 11: A. Maltese B. Viennese C. Chinese D. Burmese
Đáp án: A
Giải thích:Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 12: A. accent B. station C. unique D. legend
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 13: A. puzzle B. schedule C. Scottish D. parade
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 14: A. official B. absolute C. koala D. committee
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 15: A. absolutely B. examinee C. interviewee D. Senegalese
Đáp án:A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3
B. Vocabulary and Grammar
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1: It can’t be denied that English has become an __________ language of the world.
A. national B. international C. cultural D. multicultural
Đáp án: B
Giải thích: international language: ngôn ngữ quốc tế
Dịch: Không thể phủ nhận rằng tiếng Anh đã và đang trở thành một ngôn ngữ quốc tế
Question 2: The train __________ the railway station at 8:00 a.m. every morning.
A. leave B. leaving C. will leave D. leaves
Đáp án: D
Giải thích: câu chia thời hiện tại đơn vì có trạng từ “every”
Dịch: Tàu hoả rời ga vào lúc 8h mỗi sáng.
Question 3:Koalas are well-known as the symbol __________ Australia.
A. of B. in C. on D. for
Đáp án:A
Giải thích: cụm từ: the symbol of: biểu tượng của…
Dịch: Gấu túi nổi tiếng là biểu tượng nước Úc.
Question 4: What he has said about me is __________ wrong.
A. absolute B. absolutely C. official D. officially
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ: “absolutely wrong”: hoàn toàn sai
Dịch: Những gì anh ta nói về tôi là hoàn toàn sai.
Question 5: What is _________ official language of your country?
A. a B. an C. the D. x
Đáp án: C
Giải thích: the + các danh từ đã xác định
Official language: ngôn ngữ chính thống
Dịch: Ngôn ngữ nào là ngôn ngữ chính thống của đất nước bạn
Question 6: Canada is made up _________ 10 provinces and 6 territories
A. on B. of C. by D. with
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ: “be made up of”: được tạo thành từ…
Dịch: Canada được tạo thành từ 10 tỉnh thành và 6 vùng tự trị.
Question 7: Since 1965, the maple tree with red leaves _________ the most well-known Canadian symbol.
A. has become B. become C. became D. becoming
Đáp án:A
Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành vì có mốc thời gian “since 1965”
Dịch: Từ năm 1965, cây phong với lá đỏ đã trở thành biểu tượng nổi tiếng nhất Canada
Question 8:Mount Rushmore is located _________ the USA.
A. in B. to C. of D. with
Đáp án:A
Giải thích: cấu trúc “be located in”: nằm ở
Dịch: Núi Rushmore nằm ở nước Mỹ.
Question 9: Trung speaks English like a native __________ though he comes from
A. speak B. speaking C. speaker D. spoke
Đáp án:C
Giải thích: a native speaker: người bản địa
Dịch: Trung nói tiếng Anh như người bản địa dù anh ấy đến từ Việt Nam.
Question 10: English is the __________ language of many countries, including Britain and Philippines
A. official B. absolute C. unique D. puzzling
Đáp án: A
Giải thích: official language: ngôn ngữ chính thống
Dịch: Tiếng Anh lầ ngôn ngữ chính thống của nhiều nước, bao gồm vương quốc Anh và Phi-líp-pin.
Question 11: Australia has a wide __________ of landscapes and animal species.
A. loch B. state C. kilt D. range
Đáp án: D
Giải thích: cụm từ “a wide range of”: nhiều, đa dạng
Dịch: Nước Úc có đa dạng các cảnh quan và loài động vật.
Question 12:Mount Rushmore is a national __________ carved into a mountain in South Dakota, USA.
A. schedule B. parade C. monument D. legend
Đáp án: C
Giải thích: monument: tượng đài
Dịch: Núi Rushmore là một tượng đài quốc gia được chạm khắc vào một ngọn núi ở Nam Dakota, nước Mỹ.
Question 13: According to the schedule, the train __________ at 12 a.m.
A. arrived B. arrive C. arrives D. arriving
Đáp án: C
Giải thích: Khi nói về lịch trình, người ta dùng hiện tại đơn
Dịch: Theo lịch trình, tàu hoả sẽ đến vào lúc 12h.
Question 14: This house is said to be __________ by ghosts.
A. haunt B. haunted C. haunting D. haunts
Đáp án: B
Giải thích: câu bị động kép.
Be haunted: bị ma ám
Dịch: Ngôi nhà này được nói là bị ma ám.
Question 15: He has been working in a cattle __________ for five years
A. accent B. station C. icon D. state
Đáp án: B
Giải thích: cattle station: trại gia súc
Dịch: Anh ấy đã và đang làm việc ở 1 trại gi súc được 5 năm
C. Reading
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
The Hopi live in the northwestern part of Arizona in the United States. With modern things all around them, the Hopi keep their traditions.
There are about 10,000 Hopi and they live in twelve villages in the desert. The weather is very hot in summer, but in winter it freezes. The wind blows hard. Farming is difficult. Corn is the Hopi's main food, but they plant vegetables, too. They raise sheep, goats, and cattle. They also eat hamburgers, ice cream and drink soft drinks. They live in traditional stone houses, but many of them have the telephones, radios, and television. They have horses, but they have trucks too.
Kachinas are an important part of the Hopi religion. Kachinas are spirits of dead people, of rocks, plants, and animals, and of the stars. Men dress as kachinas and do religious dances. People also some make wooden kachinas. No two wooden kachinas are ever alike.
The children attend school, and they also learn the Hopi language, dances, and stories. The Hopi want a comfortable, modern life, but they don't want to lose their traditions.
Question 1: Though surrounded with modern things, the Hopi keep their traditions.
A. True B. False
Đáp án:A
Giải thích: Dựa vào câu: “With modern things all around them, the Hopi keep their traditions.”.
Dịch: Với những thứ hiện đại bao quanh nó, người Hopi vẫn giữ được truyền thống.
Question 2: The Hopi live in the mountainous areas
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích:Dựa vào câu: “There are about 10,000 Hopi and they live in twelve villages in the desert.”.
Dịch:Có khoảng 10,000 người Hopi và họ sống trong 12 ngôi làng ở vùng sa mạc.
Question 3:The Hopi only eat corns.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Corn is the Hopi's main food, but they plant vegetables, too.”.
Dịch: Ngô là thực phẩm chính của người Hopi, nhưng họ cũng trồng rau nữa.
Question 4: They live in house made of stone.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “They live in traditional stone houses, but many of them have the telephones, radios, and television.”.
Dịch: Họ sống ở trong những ngôi nhà đá truyền thống, nhưng nhiều người trong số họ có điện thoại di động, đài radio, và ti vi.
Question 5: Most wooden kachinas are all similar to each other
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “No two wooden kachinas are ever alike.”.
Dịch: Trước giờ không có 2 cái Kachinas bằng gỗ nào lại giống nhau
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
English is the _________ (6) language of the Philippines. English-medium education _________ (7) in the Philippines in 1901 after the arrival of some 540 US teachers. English was also chosen for newspapers and magazines, the media, and literary writing.
The latest results from a recent survey suggest that about 65% of the _________ (8) of the Philippines has the ability to understand spoken and written English with 48 person stating that they can write standard English. The economy is based on English, and successful workers and managers are fluent in English. _________ (9) schools know that their _________ (10) must be fluent in English to be successful.
Question 6: A. interesting B. official C. popular D. polluted
Đáp án: B
Giải thích: official language: ngôn ngữ chính thống
Dịch: Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thống của Philipin.
Question 7:A. began B. begin C. beginning D. to begin
Đáp án:A
Giải thích: câu chia thời quá khứ đơn vì có mốc thời gian quá khứ “in 1901”
Dịch: Việc giáo dục phổ cập tiếng Anh bắt đầu ở Philipin vào năm 1901 sau chuyến thăm của 540 giáo viên người Mỹ.
Question 8: A. pollution B. popularity C. population D. prospect
Đáp án:C
Giải thích: the population of: dân số của…
Dịch: Kết quả mới đây nhất từ một cuộc khảo sát gần đây cho thấy khoảng 65% dân số Philipin có khả năng hiểu tiếng Anh giao tiếp và văn bản…
Question 9: A. Any B. Many C. Much D. A lot
Đáp án: B
Giải thích: many + Ns: nhiều…
Dịch: Nhiều trường học biết rằng học sinh của họ nên giỏi tiếng Anh nếu muốn thành công.
Question 10:A. students B. cleaners C. guards D. teachers
Đáp án: A
Giải thích: student: học sinh
Dịch: Nhiều trường học biết rằng học sinh của họ nên giỏi tiếng Anh nếu muốn thành công.
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
The kiwi lives only in New Zealand. It is a very strange bird because it cannot fly. The kiwi is the same size as a chicken. It has no wings or tail. It does not have any feathers like other birds.
A kiwi likes a lot of trees around it. It sleeps during the day because the sunlight hurts its eyes. It can smell things with its nose. It is the only bird in the world that can smell things. The kiwi's eggs are very big.
There are only a few kiwis in New Zealand now. New Zealanders want their kiwis to live. There is a picture of a kiwi on New Zealand money. People from New Zealand are sometimes called ‘Kiwis’.
Question 11: Where does the Kiwi live?
A. in England B. in the USA C. in New Zealand D. in Philippines
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “The kiwi lives only in New Zealand”.
Dịch: Chim kiwi chỉ sống ở New Zealand.
Question 12:Can kiwis fly?
A. No they can’t B. Yes, they can
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “It is a very strange bird because it cannot fly.”.
Dịch: Đó là loài chim kì là vì nó không bay được.
Question 13:Why does kiwi sleep during the day?
A. It love sleeping B. It is hungry
C. It hates daylight D. The sunlight hurts its eyes
Đáp án:D
Giải thích: Dựa vào câu: “It sleeps during the day because the sunlight hurts its eyes.”.
Dịch: Nó ngủ vào ban ngày vì ánh sáng ban ngày làm hại mắt của nó.
Question 14: How are the kiwi’s eggs?
A. small B. fragile C. thick D. big
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào câu: “The kiwi's eggs are very big.”.
Dịch: Trứng của loài Kiwi rất lớn.
Question 15:What are people from New Zealand sometimes called?
A. Zombies B. monies C. cookies D. kiwis
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào câu: “People from New Zealand are sometimes called Kiwis.”.
Dịch: Người đến từ New Zealand thỉnh thoảng được gọi là Kiwi.
D. Writing
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question 1:There/ many/ English/ speaking countries/ the world
A. There are many English speaking countries on the world.
B. There are many English speaking countries in the world.
C. There are many English speaking countries at the world.
D. There are many English speaking countries of the world.
Đáp án: A
Giải thích:cụm từ “in the world”: trên thế giới
Dịch: Có rất nhiều quốc gia nói tiếng Anh trên thế giới
Question 2:Could/ you/ tell/ me/ what/ the symbol/ Scotland?
A. Could you tell to me what is the symbol of Scotland?
B. Could you tell to me what the symbol of Scotland is?
C. Could you tell me what is the symbol of Scotland?
D. Could you tell me what the symbol of Scotland is?
Đáp án: D
Giải thích: Với câu “Could you tell me…” câu hỏi đằng sau được chuyển về dạng xuôi “Wh-ques + S + V”
Dịch: Bạn có thể nói cho tôi biết biểu tượng của Scotland là gì không?
Question 3:: Fifty stars/ the/ United States’ flag/ represent/ fifty states
A. Fifty stars in the United States’ flag represents its fifty states.
B. Fifty stars at the United States’ flag represents its fifty states.
C. Fifty stars at the United States’ flag represent its fifty states.
D. Fifty stars in the United States’ flag represent its fifty states.
Đáp án: A
Giải thích: in the flag: ở trong lá cờ
Represent: đại diện cho.
Dịch: 50 ngôi sao trên lá cờ nước Mỹ đại diện cho 50 Bang.
Question 4: A lot of/ people/ enjoy/ see/ ‘Titanic’/ despite/ sad ending.
A. A lot of people enjoy to see ‘Titanic’ despite its sad ending.
B. A lot of people enjoy to see ‘Titanic’ despite it has sad ending.
C. A lot of people enjoy seeing ‘Titanic’ despite it has sad ending.
D. A lot of people enjoy seeing ‘Titanic’ despite its sad ending.
Đáp án:D
Giải thích: enjoy + Ving: thích làm gì
Dịch: Rất nhiều người thích xem Titanic dù nó có kết buồn.
Question 5: What/ icon/ your/ country?
A. What is the icon of your country?
B. What is a icon of your country?
C. What is the icon to your country?
D. What is a icon to your country?
Đáp án: A
Giải thích: the + những thứ duy nhất
Icon: biểu tượng
Dịch: Biểu tượng của đất nước bạn là gì?
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 6: such/ Amsterdam/ again/ is/ it/ one/ a/ that/ to/ wonderful/ want/ city/ I/ visit/ again/ day.
A. Amsterdam is city that I want to visit such a wonderful it again one day.
B. Amsterdam is again one day such a wonderful city that I want to visit it.
C. Amsterdam is such a wonderful city that I want to visit it again one day.
D. Amsterdam is such a city wonderful that I want to visit it again one day.
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc “be + such + a/an + adj + N + that S V”: quá…đến nỗi mà…
Dịch: Amsterdam là một thành phố quá đẹp đến nỗi mà tôi muốn thăm nó lần nữa vào một ngày nào đó.
Question 7: Have/ been/ you/ New York/ ever/ to?
A. Have you ever been to New York?
B. Have you been ever to New York?
C. Have you to ever been New York?
D. Have been you ever to New York?
Đáp án: A
Giải thích: Have S been to N?: đã từng…chưa…?
Dịch: Bạn đã từng đến New York chưa.
Question 8: I/ to/ will/ abroad/ spoken/ learn/ English/ go
A. I will learn spoken English go to abroad.
B. I will learn spoken English to go abroad.
C. I will learn English spoken to go abroad.
D. I will spoken learn English to go abroad.
Đáp án: B
Giải thích: spoken English: tiếng Anh giao tiếp
Go abroad: đi du lịch nước ngoài.
Dịch: Tôi sẽ học tiếng Anh giao tiếp để đi du lịch nước ngoài
Question 9: This/ I/ is/ have/ country/ first/ been/ the/ to/ this/ time/ country.
A. This is the first time I have been to this country.
B. This is the first this country time I have been to.
C. This is the first country I have been to this time.
D. This is I been to this the first time have country.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “this is the first time + S + have/has + P2”: đây là lần đầu tiên…
Dịch: Đây là lần đầu tôi đến đất nước này.
Question 10: If I were rich, I would settle in Dubai
A. If were I rich, I would settle in Dubai.
B. If I would rich, I were settle in Dubai.
C. If I were rich, I would settle in Dubai.
D. If I were in Dubai, I would settle rich.
Đáp án: C
Giải thích: câu điều kiện loại 2 “if + S + Ved, S would V”
Dịch: Nếu tôi giàu, tôi sẽ định cư ở Dubai.
Rewrite sentences without changing the meaning
Question 11: He hasn’t got his hair cut for two months.
A. It has been two months since the last time he got his hair cut.
B. He will never get his hair cut again.
C. Getting his hair cut is expensive.
D. He is so lazy to get his hair cut.
Đáp án: A
Giải thích: thời hiện tại hoàn thành với trạng từ “for”
Dịch: Đã 2 tháng rồi anh ta không cắt tóc.
Question 12: Although Singapore is a developed country, it is not polluted by industry
A. Due to being a developed country, Singapore is not polluted by industry.
B. Despite being a developed country, Singapore is not polluted by industry.
C. As being a developed country, Singapore is not polluted by industry.
D. By being a developed country, Singapore is not polluted by industry.
Đáp án: B
Giải thích: although + mệnh đề = despite + N: mặc dù
Dịch: Dù là một đất nước phát triển, Singapore không bị ô nhiễm bởi công nghiệp
Question 13: It is interesting to study tourism.
A. Don’t study tourism.
B. To study tourism is not fun.
C. It is not a good idea to study tourism.
D. Studying tourism is interesting.
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc “it is + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì
Dịch:Học du lịch thật thú vị.
Question 14: New Zealand and Australia are both surrounded by the sea.
A. Both New Zealand and Australia has sea around it.
B. There is no sea around New Zealand and Australia.
C. New Zealand and Australia don’t have sea.
D. We can’t go swimming in New Zealand and Australia.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc both…and: cả…và…
Be surrounded by: được bao bọc bởi
Dịch: Cả New Zealand and Australia đều được bao bọc bỏi biển
Question 15: Australians use English as their mother tongue so they are native speakers.
A. Australians are native speaker although they use English as their mother tongue.
B. Australians are native speaker because they use English as their mother tongue.
C. Australians are native speaker though they use English as their mother tongue.
D. Australians are native speaker owing to they use English as their mother tongue.
Đáp án: B
Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì
Dịch: Người Úc nói tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ nên họ là người bản xứ.