Bài tập trắc nghiệm Tiếng anh 8 mới Unit 8 (có đáp án): Writing
Bài tập trắc nghiệm Tiếng anh 8 mới Unit 8 (có đáp án): Writing
Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 8: Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó học tập tốt hơn môn Tiếng Anh 8.
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question 1:There/ many/ English/ speaking countries/ the world
A. There are many English speaking countries on the world.
B. There are many English speaking countries in the world.
C. There are many English speaking countries at the world.
D. There are many English speaking countries of the world.
Đáp án: A
Giải thích:cụm từ “in the world”: trên thế giới
Dịch: Có rất nhiều quốc gia nói tiếng Anh trên thế giới
Question 2:Could/ you/ tell/ me/ what/ the symbol/ Scotland?
A. Could you tell to me what is the symbol of Scotland?
B. Could you tell to me what the symbol of Scotland is?
C. Could you tell me what is the symbol of Scotland?
D. Could you tell me what the symbol of Scotland is?
Đáp án: D
Giải thích: Với câu “Could you tell me…” câu hỏi đằng sau được chuyển về dạng xuôi “Wh-ques + S + V”
Dịch: Bạn có thể nói cho tôi biết biểu tượng của Scotland là gì không?
Question 3:: Fifty stars/ the/ United States’ flag/ represent/ fifty states
A. Fifty stars in the United States’ flag represents its fifty states.
B. Fifty stars at the United States’ flag represents its fifty states.
C. Fifty stars at the United States’ flag represent its fifty states.
D. Fifty stars in the United States’ flag represent its fifty states.
Đáp án: A
Giải thích: in the flag: ở trong lá cờ
Represent: đại diện cho.
Dịch: 50 ngôi sao trên lá cờ nước Mỹ đại diện cho 50 Bang.
Question 4: A lot of/ people/ enjoy/ see/ ‘Titanic’/ despite/ sad ending.
A. A lot of people enjoy to see ‘Titanic’ despite its sad ending.
B. A lot of people enjoy to see ‘Titanic’ despite it has sad ending.
C. A lot of people enjoy seeing ‘Titanic’ despite it has sad ending.
D. A lot of people enjoy seeing ‘Titanic’ despite its sad ending.
Đáp án:D
Giải thích: enjoy + Ving: thích làm gì
Dịch: Rất nhiều người thích xem Titanic dù nó có kết buồn.
Question 5: What/ icon/ your/ country?
A. What is the icon of your country?
B. What is a icon of your country?
C. What is the icon to your country?
D. What is a icon to your country?
Đáp án: A
Giải thích: the + những thứ duy nhất
Icon: biểu tượng
Dịch: Biểu tượng của đất nước bạn là gì?
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 6: such/ Amsterdam/ again/ is/ it/ one/ a/ that/ to/ wonderful/ want/ city/ I/ visit/ again/ day.
A. Amsterdam is city that I want to visit such a wonderful it again one day.
B. Amsterdam is again one day such a wonderful city that I want to visit it.
C. Amsterdam is such a wonderful city that I want to visit it again one day.
D. Amsterdam is such a city wonderful that I want to visit it again one day.
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc “be + such + a/an + adj + N + that S V”: quá…đến nỗi mà…
Dịch: Amsterdam là một thành phố quá đẹp đến nỗi mà tôi muốn thăm nó lần nữa vào một ngày nào đó.
Question 7: Have/ been/ you/ New York/ ever/ to?
A. Have you ever been to New York?
B. Have you been ever to New York?
C. Have you to ever been New York?
D. Have been you ever to New York?
Đáp án: A
Giải thích: Have S been to N?: đã từng…chưa…?
Dịch: Bạn đã từng đến New York chưa.
Question 8: I/ to/ will/ abroad/ spoken/ learn/ English/ go
A. I will learn spoken English go to abroad.
B. I will learn spoken English to go abroad.
C. I will learn English spoken to go abroad.
D. I will spoken learn English to go abroad.
Đáp án: B
Giải thích: spoken English: tiếng Anh giao tiếp
Go abroad: đi du lịch nước ngoài.
Dịch: Tôi sẽ học tiếng Anh giao tiếp để đi du lịch nước ngoài
Question 9: This/ I/ is/ have/ country/ first/ been/ the/ to/ this/ time/ country.
A. This is the first time I have been to this country.
B. This is the first this country time I have been to.
C. This is the first country I have been to this time.
D. This is I been to this the first time have country.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “this is the first time + S + have/has + P2”: đây là lần đầu tiên…
Dịch: Đây là lần đầu tôi đến đất nước này.
Question 10: If I were rich, I would settle in Dubai
A. If were I rich, I would settle in Dubai.
B. If I would rich, I were settle in Dubai.
C. If I were rich, I would settle in Dubai.
D. If I were in Dubai, I would settle rich.
Đáp án: C
Giải thích: câu điều kiện loại 2 “if + S + Ved, S would V”
Dịch: Nếu tôi giàu, tôi sẽ định cư ở Dubai.
Rewrite sentences without changing the meaning
Question 11: He hasn’t got his hair cut for two months.
A. It has been two months since the last time he got his hair cut.
B. He will never get his hair cut again.
C. Getting his hair cut is expensive.
D. He is so lazy to get his hair cut.
Đáp án: A
Giải thích: thời hiện tại hoàn thành với trạng từ “for”
Dịch: Đã 2 tháng rồi anh ta không cắt tóc.
Question 12: Although Singapore is a developed country, it is not polluted by industry
A. Due to being a developed country, Singapore is not polluted by industry.
B. Despite being a developed country, Singapore is not polluted by industry.
C. As being a developed country, Singapore is not polluted by industry.
D. By being a developed country, Singapore is not polluted by industry.
Đáp án: B
Giải thích: although + mệnh đề = despite + N: mặc dù
Dịch: Dù là một đất nước phát triển, Singapore không bị ô nhiễm bởi công nghiệp
Question 13: It is interesting to study tourism.
A. Don’t study tourism.
B. To study tourism is not fun.
C. It is not a good idea to study tourism.
D. Studying tourism is interesting.
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc “it is + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì
Dịch:Học du lịch thật thú vị.
Question 14: New Zealand and Australia are both surrounded by the sea.
A. Both New Zealand and Australia has sea around it.
B. There is no sea around New Zealand and Australia.
C. New Zealand and Australia don’t have sea.
D. We can’t go swimming in New Zealand and Australia.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc both…and: cả…và…
Be surrounded by: được bao bọc bởi
Dịch: Cả New Zealand and Australia đều được bao bọc bỏi biển
Question 15: Australians use English as their mother tongue so they are native speakers.
A. Australians are native speaker although they use English as their mother tongue.
B. Australians are native speaker because they use English as their mother tongue.
C. Australians are native speaker though they use English as their mother tongue.
D. Australians are native speaker owing to they use English as their mother tongue.
Đáp án: B
Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì
Dịch: Người Úc nói tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ nên họ là người bản xứ.