Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch hỗn hợp cực hay
Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch hỗn hợp cực hay
Với Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch hỗn hợp cực hay Vật Lí lớp 9 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí 9.
Phương pháp giải:
+ Tính điện trở tương đương
+ Áp dụng định luật Ôm tính cường độ và hiệu điện thế
Bài tập ví dụ minh họa
Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ Cho biết: R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, R3 = 6Ω, UAB = 3V. Tìm:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AC.
b) Cường độ dòng điện qua R3.
c) Hiệu điện thế giữa hai điếm A và C.
d) Cường độ dòng điện qua R1 và R2.
Đáp án:
a) 8Ω
b) I = 1,5A
c) UAC = 12V
d) I1 = 1A; I2 = 0,5A.
Hướng dẫn giải:
Viết sơ đồ mạch điện (R1 // R2) nt R3.
a) Điện trở tương đương của mạch
b) Vì đoạn mạch AB nối tiếp với đoạn mạch BC nên IAB = IBC = IAC
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch AB ta có
Vậy IAB = IBC = IAC → I3 = I12 = I = 1,5A
c) Hiệu điện thế hai đầu BC là UBC = IBC.R3 = 1,5.6 = 9V
Hiệu điện thế hai đầu AC là UAC = UAB + UBC = 3 + 9 = 12 V
d) Vì R1 // R2 nên ta có U1 = U2 = UAB = 3V
Áp dụng định luật Ôm cho mỗi mạch nhánh, ta có
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 10 Ω. Đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế U = 10 V. Hãy xác định:
a) Điện trở tương đương của mạch
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và trong mạch chính
c) Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
Đáp án:
a) Rtd = 5 Ω
b) I1 = I2 = 1A; I3 = 1A; I = 2A.
c) U1 = 4V; U2 = 6 V; U3 = 10 V
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ mạch điện (R1 nt R2) // R3
a) Điện trở tương đương của mạch điện
b) Cường độ dòng điện qua R1 và R2 là:
Cường độ dòng điện qua R3 là:
Cường độ dòng điện trong mạch chính là
I = I12 + I3 = 1 + 1 = 2A
c) Hiệu điện thế hai đầu R1 là: U1 = I12.R1 = 1.4 = 4 V
Hiệu điện thế hai đầu R2 là: U2 = I12.R2 = 1.6 = 6 V
Hiệu điện thế hai đầu R3 là: U3 = U = 10 V.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R3 = 3Ω, R2 = 2Ω, R4 = 1Ω, R5 = 4Ω. Cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A. Tìm
a. UAB
b. Hiệu điến thế hai đầu mỗi điện trở.
Đáp án:
a) UAB = 18 V
b) U5 = 12 V; U4 = 2V; U3 = 3V; U2 = 4V; U1 = 3 V.
Hướng dẫn giải:
Viết sơ đồ mạch: R5 nt [(R1 nt R3) // (R2 nt R4)]
a) Điện trở tương đương
Hiệu điện thế hai đầu mạch UAB = I.Rtd = 3.6 = 18 V
b) U5 = I.R5 = 3.4 = 12V
U13 = U24 = U – U5 = 6V
⇒ U1 = I13.R1 = 1.3 = 3V; U3 = U13 - U1 = 3V
⇒ U2 = I24.R2 = 2.2 = 4V; U2 = U24 - U2 = 2V
Bài tập trắc nghiệm tự luyện
Bài 1: Cho mạch điện như hình 5. Trong đó: R1 = 10Ω; R2 = 3Ω; R3 = R4 = 6Ω; R5 = 4Ω. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là 6A. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Tóm tắt
R1 = 10Ω; R2 = 3Ω; R3= R4 = 6Ω; R5 = 4Ω. I = 6A. Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Điện trở của nhánh gồm R1, R2, R3
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
⇒ RAB = 2Ω.
Hiệu điện thế 2 đầu đoạn AB: UAB = I.RAB = 6.2 = 12V
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là:
Vì đoạn CD mắc nối tiếp R1 nên ICD = I1
Hiệu điện thế 2 đầu đoạn CD: UCD = ICD. R23 = 1.2 = 2V
Cường độ dòng điện qua R2:
Cường độ dòng điện qua R3:
Cường độ dòng điện qua R4:
Cường độ dòng điện qua R5:
Đáp án: I1 = 1A; I2 = 2A/3; I4 = 2A; I5 = 3A
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: UAB = 6V không đổi, R1 = 8Ω, R2 = R3 = 4Ω; R4 = 6Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế, của khóa K và của dây dẫn. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp
a) K đóng.
b) K mở.
Tóm tắt
UAB = 6V không đổi, R1 = 8Ω; R2 = R3 = 4Ω; R4 = 6Ω. Tính Rtd và tính số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp
a) K mở.
b) K đóng
a) Khi K mở: Mạch được vẽ lại như hình bên.
b) Khi K đóng: Mạch được vẽ lại như hình bên.
Đáp án: a) IA = 0,75 A; b) IA = 0,375 A
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó R1 = 5 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 8 Ω, R4 = 20 Ω. hiệu điện thế là 30V.
a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c) Tính hiệu thế hai đầu các điện trở
Tóm tắt
R1 = 5 Ω, R2 = 12 Ω, R3 = 8 Ω, R4 = 20 Ω; hiệu điện thế là 30V.
a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c) Tính hiệu thế hai đầu các điện trở
Viết sơ đồ mạch: R1 nt [(R2 nt R3) // R4]
a) Điện trở tương đương cụm R234 là:
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là
Rtd = R1 + R234 = 5 + 10 = 15 Ω
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
Cường độ dòng điện qua điện trở R1: I1 = I = 2A.
Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là: I23 = I2 = I3.
Cường độ dòng điện qua R4 là I4.
Ta có U23 = U4.
Suy ra
Mặt khác I23 + I4 = I1 = 2A. Nên I23 = I4 = 1A.
c) Hiệu điện thế hai đầu R1 là: U1 = I1.R1 = 2.5 = 10 V
Hiệu điện thế hai đầu R2 là: U2 = I2.R2 = 1.12 = 12 V
Hiệu điện thế hai đầu R3 là: U3 = I3.R3 = 1.8 = 8 V
Hiệu điện thế hai đầu R4 là: U4 = I4.R4 = 20 V
Đáp án:
a) Rtd = 15Ω;
b) I = I1 = 2A; I2 = I3 = I4 = 1A;
c) U1 = 10V; U2 = 12V; U3 = 8V; U4 = 20 V.
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 12 V; R1 = 4 Ω; R2 = R3 = R4 = 4 Ω;
a) Tìm điện trở tương đương RAB của mạch.
b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở
Tóm tắt
UAB = 12 V; R1 = 4 Ω; R2 = R3 = R4 = 3 Ω;
a) Tìm RAB.
b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở
Viết sơ đồ mạch: R1 nt [(R2 nt R4) // R3]
Điện trở tương đương cụm R234 là:
Điện trở tương đương RAB = R1 + R234 = 4 + 2 = 6 Ω.
Cường độ dòng điện qua mạch chính I = I1.
Hiệu điện thế hai đầu R1 là U1 = I.R1 = 2. 4 = 8 V
Hiệu điện thế hai đầu R3 và hai đầu R24 là: U3 = U24 = U – U1 = 12 – 8 = 4V
Cường độ dòng điện qua R3 là:
Cường độ dòng điện qua R2 và R4 là:
Hiệu điện thế hai đầu R2 và R4 là: U2 = U4 = I2.R2 = 2V
Đáp án:
a) RAB = 6Ω; b) I1 = 2A; I2 = I4 = 2/3 A; I3 = 4/3 A.
b) U1 = 8V; U2 = U4 = 2V; U3 = 4V.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3Ω; R5 = 10 Ω; UAB = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Tóm tắt
R1 = R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3Ω; R5 = 10 Ω; UAB = 24 V. Tính RAB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Viết sơ đồ mạch: R1 nt [(R2 nt R3) // R5] nt R4
Điện trở tương đương cụm R235 là:
Điện trở tương đương RAB = R1 + R235 + R4 = 4 + 5 + 3 = 12 Ω
Cường độ dòng điện qua mạch chính I = I1 = I4
Ta có:
Vì U23 = U5 nên ta có:
Mà I23 + I5 = I = 2A
Nên ta có I23 = I5 = 1A
Vì R2 và R3 nối tiếp nên I2 = I3 = 1A.
Đáp án: RAB = 12 Ω; I = I1 = I4 = 2A; I2 = I3 = I5 = 1A.
Bài 6: Cho mạch điện như hình UAB = 12 V; R1 = 10 Ω; R2 = R3 = 20 Ω; R4 = 8 Ω.
a) Tìm điện trở tương đương RAB của mạch.
b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở.
Tóm tắt
UAB = 12 V; R1 = 10 Ω; R2 = R3 = 20 Ω; R4 = 8 Ω.
a) Tìm RAB.
b) Tìm IRi và URi.
Viết sơ đồ mạch: [(R1 nt R2) // R3] nt R4
a) Điện trở tương đương của cụm R123 là:
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
RAB = R123 + R4 = 12 + 8 = 20 Ω
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính và R4 là
Hiệu điện thế hai đầu R4 là: U4 = I.R4 = 0,6.8 = 4,8 V
Hiệu điện thế cụm R123 là: U12 = U3 = U – U4 = 12 – 4,8 = 7,2 V
Cường độ dòng điện qua R3 là:
Cường độ dòng điện qua R1 và R2 là:
Hiệu điện thế hai đầu R1 là U1 = I1.R1 = 0,24.10 = 2,4 V
Hiệu điện thế hai đầu R2 là U2 = U12 – U1 = 7,2 – 2,4 = 4,8 V
Đáp án:
a) RAB = 20 Ω;
b) I1 = I2 = 0,24A; I3 = 0,36 A; I4 = 0,6A; U1 = 2,4 V; U2 = 4,8 V; U3 = 7,2V; U4 = 4,8 V.
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 18V không đổi. R1 = R2 = R3 = 6 Ω; R4 = 2 Ω.
a) Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tìm hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
Tóm tắt
UAB = 18V không đổi. R1 = R2 = R3 = 6 Ω; R4 = 2 Ω.
a) Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tìm hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
Viết sơ đồ mạch điện: [R1 // (R2 nt R3)] nt R4
a) Điện trở tương đương cụm R123 là:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtd = R123 + R4 = 4 + 2 = 6 Ω
b) Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
Mà I = I4 = 3A
Hiệu điện thế giữa hai đầu R4 là: U4 = I4.R4 = 3.2 = 6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 và R23 là: U1 = U23 = U – U4= 18 – 6 = 12 V
Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là:
Hiệu điện thế hai đầu R2 và R3 là: U2 = U3 = I2.R2 = I3.R3 = 1.6 = 6V
Đáp án:
a) Rtd = 6 Ω
b) U1 = 12V; U2 = U3 = 6V; U4 = 6V.
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ: UAB = 6V; R1 = R3 = R5 = 1Ω; R2 = 3Ω. Tính R4, biết cường độ dòng điện qua R4 là 1A.
Tóm tắt
UAB = 6V; R1 = R3 = R5 = 1Ω;
R2 = 3Ω. Tính R4, biết cường độ dòng điện qua R4 là 1A.
Viết sơ đồ mạch điện: (R1 // R2) nt [(R3 nt R4) // R5]
Điện trở tương đương cụm R12 là:
Điện trở cụm R34 = R3 + R4 = 1 + R4
Cường độ dòng điện trong mạch chính I = I12 = I345 = I34 + I5 (1)
Mặt khác U34 = U5 = U – U12 → I4.(R3 + R4) = I5.R5 = U – I.R12 (2)
Từ (1) và (2) → 1.(1 + R4) = I5.1 = 6 – (1 + I5). 0,75
Ta có: I5.1 = 6 – (1 + I5).0,75 ⇒ I5 = 3A
Từ 1.(1 + R4) = I5.1 ⇒ R4 = 2Ω
Đáp án: R4 = 2 Ω.
Bài 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết R1 = 3 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 8 Ω; R4 = 7 Ω. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế U = 15 V. Tính
a) Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong mạch chính.
b) Cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
Tóm tắt
R1 = 3 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 8 Ω; R4 = 7 Ω, U = 15 V. Tính:
a) Rtd, I.
b) Cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
Viết sơ đồ mạch: (R1 nt R2) // (R3 nt R4)
a) Điện trở tương đương của mạch là:
Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
b) Cường độ dòng điện qua R1 và R2 là:
Hiệu điện thế hai đầu R1 là: U1 = I1.R1 = 5 V
Hiệu điện thế hai đầu R2 là: U2 = I2.R2 = 10 V
Cường độ dòng điện qua R3 và R4 là:
Hiệu điện thế hai đầu R3 là: U3 = I3.R3 = 8 V
Hiệu điện thế hai đầu R4 là: U4 = I4.R4 = 7 V
Đáp án:
a) Rtd = 5,625 Ω; I = 5/3 A
b) I1 = I2 = 5/3 A ; I3 = I4 = 1A. U1 = 5V; U2 = 10 V; U3 = 8V; U4 = 7V.
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 8 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = R4 = 4 Ω. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế U = 20V. Tính điện trở tương đương của mạch điện và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Tóm tắt
Biết R1 = 8 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = R4 = 4 Ω, U = 20V. Tính Rtd và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Viết sơ đồ mạch điện: R1 // [R2 nt (R3 // R4)]
Điện trở tương đương cụm R234 là: R234 = R2 + R34
Điện trở tương đương của mạch là:
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là:
Cường độ dòng điện qua R2 và cụm R34 là:
Vì R3 = R4 mà U3 = U4 nên I3 = I4
Mặt khác I3 + I4 = I34 = 2,5 A nên I3 = I4 = 1,25 A
Đáp án: Rtd = 4 Ω; I1 = 2,5 A; I2 = 2,5 A; I3 = I4 = 1,25 A.