Phương pháp Tính điện trở của mạch song song cực hay
Phương pháp Tính điện trở của mạch song song cực hay
Với Phương pháp Tính điện trở của mạch song song cực hay Vật Lí lớp 9 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí 9.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
Bài tập ví dụ minh họa
Bài 1: Tính điện trở tương đương trong mỗi trường hợp sau, biết mỗi điện trở thành phần có độ lớn 10 Ω.
Đáp án: 5Ω
Hướng dẫn giải:
Đây là sơ đồ hai điện trở mắc song song
Áp dụng công thức tính điện trở tương đương
Bài 2: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau, biết R1 = 3Ω; R2 = 6Ω; R3 = 12Ω.
Hướng dẫn giải:
Sơ đồ mạch R1 // R2 // R3
Áp dụng công thức tính điện trở tương đương, ta có:
Bài 3: Có n điện trở R giống nhau mắc song song với nhau. Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Các điện trở được mắc song song nên điện trở tương đương được xác định bởi:
Bài tập trắc nghiệm tự luyện
Bài 1: Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song?
A. U = U1 = U1 = … = Un
B. I = I1 + I2 + … + I
C. R = R1 + R2 + … + Rn
D.
Đáp án: C
Bài 2: Cho 5 điện trở R có giá trị như mắc song song. Tính điện trở tương đương ?
A. R/4 B. R/5
C. R/6 D. 5R.
Đáp án: B
Bài 3: Trong một mạch gồm hai điện trở mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch này thay đổi như thế nào nếu tăng giá trị của một điện trở?
A. Tăng lên B. Giữ nguyên
C. Giảm đi D. Ý khác
Đáp án: A
Bài 4: Đoạn mạch gồm hai điện trở măc song song với nhau. Biết giá trị của điện trở này lớn gấp bốn lần điện trở kia và điện trở tương đương của đoạn mạch là này bằng 4 Ω. Tìm giá trị của mỗi điện trở.
A. 2 Ω và 8 Ω B. 4 Ω và 16 Ω
C. 5Ω và 20 Ω D. 6 Ω và 24 Ω
Đáp án: C
Bài 5: Cho hai điện trở R1 = 1 Ω, R2 = 2 Ω mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 220V. Tính U2.
A. 2/3V B. 330V
C. 48,3V D. 220V
Đáp án: D
Bài 6: Có 3 điện trở R1 = 3 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 4 Ω mắc song song vào mạng điện. Tìm Rtđ
A. 1,33 Ω B. 7 Ω
C. 2,25 Ω D. 5,54 Ω
Đáp án: A
Bài 7: Chỉ ra nhận xét sai khi nói về đặc điểm của hai điện trở mắc song song với nhau?
A. Có hai đầu chung.
B. Tháo bỏ một điện trở thì dòng điện vẫn qua điện trở kia.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở bằng nhau.
D. Cường độ dòng điện qua hai điện trở có giá trị bằng nhau.
Đáp án: D
Bài 8: Cho hai điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω mắc song song với nhau.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính điện trở tương đương R12
b) Mắc thêm R3 = 2Ω song song với 2 điện trở trên. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và tính R123.
Tóm tắt:
R1 = 3Ω, R2 = 6Ω mắc song song với nhau.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính điện trở tương đương R12
b) Mắc thêm R3 = 2Ω song song với 2 điện trở trên. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và tính R123.
a) Sơ đồ mạch điện
Điện trở tương đương của mạch điện được xác định bởi:
b) Sơ đồ mạch điện
Mắc thêm R3, có 2 cách tính điện trở tương đương.
Cách 1: Cả ba điện trở mắc song song. Điện trở tương đương được xác định bởi
Cách 2: Coi 2 điện trở R1 và R2 đã được thay thế bằng điện trở tương đương R12 được tính ở ý a) và mắc song song với R3.
Ta có:
Đáp án: a) R12 = 2 (Ω); b) R123 = 1 (Ω)
Bài 9: Một điện trở R mắc song song với một điện trở lớn gấp ba lần nó và cho một điện trở tương đương bằng 12 Ω. Tính R
Tóm tắt:
Hai điện trở song song: R1 = R (Ω), R2 = 3R (Ω).
Biết Rtd = 12 Ω. Tính R.
Áp dụng công thức điện trở song song ta có:
Đáp án: R = 16 Ω
Bài 10: Một đoạn mạch có điện trở R. Để giảm bớt điện trở của đoạn mạch một giá trị bằng R/5, phải mắc thêm cho đoạn mạch một điện trở bao nhiêu và mắc thế nào ?
Tóm tắt:
Đoạn mạch có điện trở R. Để giảm bớt điện trở của đoạn mạch một giá trị bằng R/5, phải mắc thêm cho đoạn mạch một điện trở bao nhiêu và mắc thế nào ?
Vì đoạn mạch bị giảm điện trở nên ta cần mắc thêm điện trở R1 song song với đoạn mạch ban đầu. Điện trở tương đương khi mắc thêm điện trở R1 là 4R/5.
Áp dụng công thức xác định điện trở tương đương.
Đáp án: Cần mắc song song với đoạn mạch ban đầu 1 điện trở có độ lớn 4R.