Tính điện trở qua phương pháp vẽ lại mạch điện cực hay
Tính điện trở qua phương pháp vẽ lại mạch điện cực hay
Với Tính điện trở qua phương pháp vẽ lại mạch điện cực hay Vật Lí lớp 9 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí 9.
Phương pháp giải:
Bước 1: Viết sơ đồ mạch điện,vẽ lại mạch điện cho đơn giản và rõ ràng hơn (khi có dây nối tắt, hoặc các điện trở mắc nối tiếp liên tục...)
Bước 2: Xác định điện trở tương đương của mạch điện.
Một số quy tắc chuyển mạch.
a/ Chập các điểm cùng điện thế:
- "Ta có thể chập 2 hay nhiều điểm có cùng điện thế thành một điểm khi biến đổi mạch điện tương đương."
(Do VA - Vb = UAB = I.RAB → Khi RAB = 0; I ≠ 0 hoặc RAB ≠ 0, I = 0 → Va = Vb. Tức A và B cùng điện thế)
Các trường hợp cụ thể: Các điểm ở 2 đầu dây nối, khóa K đóng, Am pe kế có điện trở không đáng kể...Được coi là có cùng điện thế. Hai điểm nút ở 2 đầu R5 trong mạch cầu cân bằng...
b/ Bỏ điện trở:
- Ta có thể bỏ các điện trở khác 0 ra khỏi sơ đồ khi biến đổi mạch điện tương đương khi cường độ dòng điện qua các điện trở này bằng 0.
Các trường hợp cụ thể: các vật dẫn nằm trong mạch hở; một điện trở khác 0 mắc song song với một vật dãn có điện trở bằng 0 ( điện trở đã bị nối tắt); vôn kế có điện trở rất lớn (lý tưởng).
* Chú ý: Với mạch điện có khóa K thì cần chú ý 2 trường hợp.
Khóa K mở: dòng điện không đi qua khóa k và các điện trở hay thiết bị điện mắc nối tiếp với khóa K đó.
Khóa K đóng: dòng điện đi qua khóa k và các điện trở hay thiết bị điện mắc nối tiếp với khóa K đó. Nếu khóa K đứng 1 mình trên 1 mạch rẽ và nối trực tiếp với điểm cuối nguồn thì khi khóa K đó đóng, mạch điện được nối tắt.
Bài tập ví dụ minh họa
Bài 1: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau, biết mỗi điện trở có giá trị R.
Tóm tắt:
Sơ đồ như hình vẽ: Các điện trở bằng nhau bằng R.
Đáp án: Rtb = R/3
Hướng dẫn giải:
Vì các điện trở được mắc chung nhau ở cả hai đầu nên có thể vẽ lại mạch, ba điện trở mắc song song
Điện trở tương đương của mạch là Rtb = R/3
Bài 2: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau, biết R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 12 Ω; R4 = 10 Ω.
Tóm tắt:
R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 12 Ω; R4 = 9,6 Ω. Rtd = ?
Đáp án: Rtd = 6Ω
Hướng dẫn giải:
Ta vẽ lại mạch như sau:
Sơ đồ mạch: R3 // [R4 nt (R1 // R2)]
Điện trở tương đương R12 là
Điện trở tương đương R124 = R4 + R12 = 9,6 + 2,4 = 12 Ω
Điện trở tương đương toàn mạch là
Bài 3: Tính điện trở tương đương của mạch điện sau:
Biết R1 = 4 Ω; R2 = 2 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 12 Ω; R5 = 10 Ω.
Đáp án: Rtd = 12,4 Ω
Hướng dẫn giải:
Ta vẽ lại mạch như sau:
Viết sơ đồ mạch: R5 nt {R1 // [(R3 // R4) nt R2]}
Ta có:
R234 = R2 + R34 = 2 + 4 = 6 Ω
Rtd = R5 + R1234 = 10 + 2,4 = 12,4 Ω.
Bài tập trắc nghiệm tự luyện
Bài 1: Cho mạch điện như sơ đồ hình 1. Biết R1 = R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tính điện trở tương đương của mạch.
Tóm tắt:
R1 = R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω.
Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tính điện trở tương đương của mạch.
Vì vôn kế có điện trở vô cùng lớn nên có thể bỏ nó ra khỏi mạch là vẽ lại mạch như sau:
Sơ đồ mạch: [R1 // (R3 nt R4)] nt R2
R1 = R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω.
Điện trở tương đương: R34 = R3 + R4 = 20 Ω.
Rtd = R134 + R2 = 30 Ω.
Đáp án: Rtd = 30 Ω
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R3 = R4 = R5 = 10Ω, R2 = 5Ω. Điện trở của vôn kế rất lớn, bỏ qua điện trở của dây dẫn và điện trở ampe kế. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
Tóm tắt:
Biết R1 = R3 = R4 = R5 = 10Ω, R2 = 5Ω. Tính Rtd.
Điện trở của vôn kế rất lớn, bỏ qua điện trở của dây dẫn và điện trở ampe kế nên ta có thể bỏ vôn kế ra khỏi mạch, chập hai điểm ở hai đầu am pe kế vì có cùng điện thế, và vẽ lại được sơ đồ mạch như sau:
Sơ đồ: {R1 // [R2 nt (R4 // R5)]} nt R3
Điện trở tương đương
R245 = R2 + R45 = 10 Ω
Rtd = R1245 + R3 = 15 Ω.
Đáp án: Rtd = 15 Ω
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết các điện trở R0 = 0,5 Ω; R1 = 1 Ω; R2 = 2 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 0,5 Ω; R5 = 2,5 Ω. Bỏ qua điện trở của am pe kế và dây nối. Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch.
Tóm tắt:
R0 = 0,5 Ω; R1 = 1 Ω; R2 = 2 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 0,5 Ω; R5 = 2,5 Ω. Tìm Rtd ?
Vì bỏ qua điện trở của ampe kế nên có thể chập hai điểm đầu am pe kế lại vì có cùng điện thế. Ta vẽ lại sơ đồ mạch như sau:
Sơ đồ mạch: [R1 // (R4 nt R5)] nt (R2 // R3) nt R0
Điện trở tương đương: R45 = R4 + R5 = 3 Ω
Điện trở tương đương của mạch là
Rtd = R0 + R23 + R145 = 0,5 + 1,5 + 0,75 = 2,75 Ω.
Đáp án: Rtd = 2,75 Ω
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R4 = 10 Ω, R2 = R3 = 5 Ω
Tìm điện trở tương đương của mạch
a) RAB
b) RAC
c) RBC
Các điểm C, D được nối với nhau bằng dây dẫn không có điện trở nên cùng điện thế, có thể chập lại với nhau được.
a) Tính RAB
Ta có thể vẽ lại mạch như sau:
Sơ đồ mạch: R1 // [R3 nt (R2 // R4)]
b) RAC
Ta vẽ lại sơ đồ mạch điện như sau:
Sơ đồ mạch [R1 nt (R2 // R4)] // R3
Điện trở tương đương
c) RBC
Ta vẽ lại mạch như sau:
Sơ đồ mạch: R2 // R4 // (R1 nt R3)
Điện trở tương đương: R13 = R1 + R3 = 15 Ω.
Đáp án:
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 3Ω; R2 = R3 = R4 = 4Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
Tóm tắt:
Biết R1 = 3Ω; R2 = R3 = R4 = 4Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
Bỏ qua điện trở của ampe kế, ta vẽ lại mạch điện như sau:
Sơ đồ mạch: R1 // [(R2 // R3) nt R4]
Điện trở tương đương
R234 = R23 + R4 = 6 Ω.
Đáp án: RAB = 2 Ω
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 12Ω; R2 = 9Ω; R3 = 6Ω; R4 = 6Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
Tóm tắt:
Biết R1 = 12Ω; R2 = 9Ω; R3 = 6Ω; R4 = 6Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
Ta có thể vẽ lại mạch như sau:
Sơ đồ mạch: R1 // [R2 nt (R3 // R4)]
Điện trở tương đương
R234 = R2 + R34 = 12 Ω.
Đáp án: Rtd = 6Ω
Bài 7: Một mạch điện như hình bên. Các điện trở như nhau và giá trị mỗi điện trở là r = 1Ω. Tính điện trở tương đương của mạch.
Tóm tắt:
Các điện trở như nhau và giá trị mỗi điện trở là r = 1Ω. Tính điện trở tương đương của mạch.
Ta đặt tên các nút như sau:
Ta có thể vẽ lại mạch như sau:
Điện trở tương đương
Đáp án:
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = 10Ω; R2 = Rx = 4Ω; R3 = R4 = 12; Ra = 1Ω.
Tính điện trở của đoạn mạch khi
a) K đóng.
b) K mở.
a) Khi K đóng, ta vẽ lại sơ đồ mạch điện như sau:
Sơ đồ mạch: R1 nt {[R2 nt (R3 // R4)] // (Ra nt Rx)}
Điện trở tương đương
R234 = R2 + R34 = 4 + 6 = 10 Ω.
Rax = Ra + Rx = 5 Ω
Đáp án:
b) Khi K mở, ta vẽ lại sơ đồ như sau:
Sơ đồ mạch: R1 nt [R2 // (Ra nt Rx nt R4)] nt R3
Điện trở tương đương
Rax4 = Ra + Rx + R4 = 17 Ω
Đáp án:
Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: R1 = 8Ω, R2 = R3 = 4Ω, R4 = 6Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế, của khóa K và của dây dẫn.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi
a) K đóng
b) K mở
a) Khi K đóng, điểm C và B có thể chập lại với nhau. Ta vẽ lại được mạch điện như sau:
Sơ đồ mạch: R1 // [R4 nt (R2 // R3)]
Điện trở tương đương
R234 = R23 + R4 = 8 Ω
b) Khi K mở, ta vẽ lại sơ đồ mạch như sau:
Sơ đồ mạch: [(R1 nt R2) // R4] nt R3
Điện trở tương đương: R12 = R1 + R2 = 12 Ω
Rtd = R124 + R3 = 4 + 4 = 8Ω
Đáp án: a) Rđ = 4 Ω; b) Rm = 8 Ω
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 1/2 Ω; R2 = 1,5 Ω; R3 = R4 = R5 = 1 Ω.
Tính điện trở tương đương RAB.
Mạch điện được vẽ lại như sau:
Điện trở tương đương
R236 = R2 + R36 = 2,5 Ω.
R12356 = R1 + R2356 = 1 Ω.