X

Các dạng bài tập Vật Lí lớp 9

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay


Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay

Với Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay Vật Lí lớp 9 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí 9.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay

Phương pháp giải:

Viết sơ đồ mạch điện: Ví dụ: (R1 nt R2) // [(R3 // R4) nt R5]

Áp dụng các công thức tính điện trở tương đương của các đoạn thành phần theo thứ tự trong ngoặc đơn trước ‘()’, sau đó là ngoặc vuông “[]”, tiếp theo là ngoặc nhọn “{}” và cuối cùng tính điện trở tương đương cả mạch.

Đối với đoạn mạch thành phần nối tiếp: Rtd = R1 + R2 + R3 + ….

Đối với đoạn mạch song song:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Bài tập ví dụ minh họa

Bài 1: Cho mạch điện có R1 = R3 = 6Ω; R2 = 4Ω có sơ đồ như hình vẽ

Hãy tính điện trở tương đương.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Đáp án: Rtd = 8,4 Ω.

Hướng dẫn giải:

Viết sơ đồ mạch điện: R3 nt (R1 // R2)

Với bài toán mắc hỗn hợp này, ta tìm điện trở tương đương của thành phần trong ngoặc đơn trước, rồi tìm điện trở tương đương toàn mạch.

Ta có:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9 Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Rtb = R3 + R12 = 6 + 2,4 = 8,4 Ω

Bài 2: Cho mạch điện như sơ đồ, biết R1 = 2Ω; R2 = 4Ω, R3 = 6 Ω. Hãy tính điện trở tương đương:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Đáp án: Rtd = 3 Ω.

Hướng dẫn giải:

Viết sơ đồ mạch điện: R3 // (R1 nt R2)

Ta tìm điện trở tương đương của thành phần trong ngoặc đơn trước, rồi tìm điện trở tương đương toàn mạch.

Ta có: R12 = R1 + R2 = 2 + 4 = 6 Ω

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9 Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Bài 3: Tính điện trở tương đương của những đoạn mạch điện sau đây, biết rằng các điện trở đều bằng nhau và bằng 12 Ω.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Đáp án: Rtd = 20Ω

Hướng dẫn giải:

Sơ đồ mạch điện: R1 nt [(R2 nt R3)// R4];

Ta có R23 = R2 + R3 = 12 + 12 = 24 (Ω).

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Rtd = R1 + R234 = 12 + 8 = 20 (Ω).

Bài tập trắc nghiệm tự luyện

Bài 1: Hai điện trở cùng bằng R được nối tiếp với nhau, sau đó lại mắc song song với một điện trở R nữa. Tính điện trở tương đương của cụm ba điện trở đó.

A. 3R/4      B. 4R/7

C. 2R/3      D. 3R/2

Đáp án: C

Sơ đồ mạch: (R nt R) // R

Điện trở tương đương Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Bài 2: Hai điện trở cùng bằng R được song song với nhau, sau đó lại mắc nối tiếp với một điện trở R nữa. Tính điện trở tương đương của cụm ba điện trở đó.

A. 3R/4      B. 4R/7

C. 2R/3      D. 3R/2

Đáp án: D

Sơ đồ mạch: (R // R) nt R

Điện trở tương đương Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Bài 3: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau, biết các điện trở đều có độ lớn 10 Ω.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Tóm tắt:

Sơ đồ mạch R1 // (R2 nt R3).

R1 = R2 = R3 = 10 Ω

Điện trở tương đương R23 = R2 + R3 = 10 + 10 = 20 (Ω)

Điện trở tương đương của toàn mạch là:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Đáp án: Rtd = 20/3 Ω

Bài 4: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau, biết các điện trở đều có độ lớn 12 Ω.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Tóm tắt:

Các điện trở bằng nhau = 12 Ω.

Sơ đồ mạch: R1 // R2 // [R3 nt (R5 // R6) nt R4]

Sơ đồ mạch: R1 // R2 // [R3 nt (R5 // R6) nt R4]

Điện trở tương đương R56 là:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Điện trở tương đương 3, 4, 5, 6 là: R3456 = R3 + R56 + R4 = 12 + 6 + 12 = 30Ω

Điện trở tương đương của mạch được xác định

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

⇒ Rtd = 5 Ω

Đáp án: Rtd = 5 Ω.

Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ, biết R1 = R2 = R3 = 2Ω; R4 = R5 = 4Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Tóm tắt:

R1 = R2 = R3 = 2Ω; R4 = R5 = 4Ω.

Sơ đồ mạch điện: (R1 // R2) nt [(R3 nt R4) // R5].

Sơ đồ mạch điện: (R1 // R2) nt [(R3 nt R4) // R5].

Điện trở tương đương R12 là:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Điện trở tương đương R34 là: R34 = R3 + R4 = 2 + 4 = 6 (Ω)

Điện trở tương đương R345 là:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Điện trở tương đương toàn mạch là:

Rtd = R12 + R345 = 1 + 2,4 = 3,4 (Ω).

Đáp án: Rtd = 3,4 (Ω)

Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R2 = 4Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3 Ω; R5 = 10 Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Tóm tắt:

R1 = R2 = 4Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3 Ω; R5 = 10 Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.

Sơ đồ mạch điện: R1 nt [(R2 nt R3) // R5] nt R4

Điện trở tương đương R23 = R2 + R3 = 4 + 6 = 10 (Ω).

Điện trở tương đương R235 là:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Điện trở tương đương toàn mạch AB là

Rtd = R1 + R235 + R4 = 4 + 5 + 3 = 12 (Ω).

Đáp án: Rtd = 12 Ω

Bài 7: Tính điện trở tương đương của mạch điện sau, biết R1 = 2 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = R4 = 6 Ω.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Tóm tắt:

Tính điện trở tương đương của mạch điện, biết R1 = 2 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = R4 = 6 Ω.

Sơ đồ mạch: (R1 nt R2) // (R3 nt R4)

R12 = R1 + R2 = 2 + 4 = 6 (Ω)

R34 = R3 + R4 = 6 + 6 = 12 (Ω)

Điện trở tương đương của đoạn mạch là

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Đáp án: Rtd = 4 Ω.

Bài 8: Có 3 điện trở cùng có giá trị R. Hỏi có bao nhiêu cách mắc mạch cho chúng ta các điện trở tương đương khác nhau? Hãy tính các điện trở tương đương đó.

Tóm tắt:

Có 3 điện trở cùng có giá trị R. Hỏi có bao nhiêu cách mắc mạch cho chúng ta các điện trở tương đương khác nhau? Hãy tính các điện trở tương đương đó.

Có 3 điện trở có thể có các cách mắc sau:

Cách 1: Mắc nối tiếp 3 điện trở

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Điện trở tương đương là Rtd = R + R + R = 3R.

Cách 2: Mắc song song 3 điện trở

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Điện trở tương đương là: Rtd = R/3

Cách 3: Mắc 2 điện trở song song, nối tiếp với điện trở còn lại

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Điện trở tương đương là:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Cách 4: Hai điện trở mắc nối tiếp, và mắc song song với điện trở còn lại

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Điện trở tương đương là

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Bài 9: Có các điện trở cùng R = 5 Ω. Hãy mắc chúng để được các điện trở tương đương có giá trị 3 Ω với ít điện trở nhất.

Tóm tắt:

Có các điện trở cùng R = 5 Ω. Hãy mắc chúng để được các điện trở tương đương có giá trị là 3 Ω với ít điện trở nhất.

Vì R nhỏ hơn điện trở thành phần nên các điện trở R mắc theo kiểu song song

Gọi R1 là điện trở của nhánh mắc song song R

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

⇒ R.R1 = 3(R + R1) ⇔ 5R1 = 15 + 3R1 ⇒ R1 = 7,5

Vì R1 > R nên nhánh R1 gồm R nối tiếp R2

R1 = R + R2 ⇒ R2 = 2,5 .Vậy mạch điện được mắc như sau (hình 2)

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Bài 10: Cho sơ đồ mạch điện sau, các điện trở đều có cùng giá trị R = 15Ω. Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

Tóm tắt:

Các điện trở đều có giá trị 15 Ω.

Viết sơ đồ mạch: [R1 nt (R2 // R3)] // R4 // R5

Ta có

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

R123 = R23 + R1 = 7,5 + 15 = 22,5 Ω.

Điện trở tương đương của mạch là:

Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay | Vật Lí lớp 9

⇒ Rtd = 5,625 Ω.

Đáp án: Rtd = 5,625 Ω.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 9 có đáp án hay khác: