Phương pháp tính độ giảm điện thế cực hay
Phương pháp tính độ giảm điện thế cực hay
Với Phương pháp tính độ giảm điện thế cực hay Vật Lí lớp 9 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí 9.
Phương pháp
Học sinh cần nhớ và nắm được công thức tính hao phí, độ giảm thế do quá trình truyền tải
Độ giảm điện thế
- Độ giảm điện thế :
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1 : Một máy phát điện có công suất 20kW, hiệu điện thế là 800V được truyền đi trên đường dây dẫn có điện trở là 10Ω để cung cấp điện cho một khu dân cư. Độ giảm điện thế trên đường dây tải điện là:
A. 220V B. 250V C. 280V D. 300V
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Áp dụng công thức
Độ giảm điện thế trên đường dây là:
Ví dụ 2 : Một trạm phát điện truyền tới nơi tiêu thụ với công suất P= 8 kW, điện trở dây dẫn là 15Ω. Hiệu điện thế ở trạm là 500V. Tính điện thế tại nơi tiêu thụ?
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức
Độ giảm điện thế trên đường dây là:
Điện thế tại nơi tiêu thụ là:
500 – 240 = 260 (V)
Đs: 260V
Ví dụ 3 : Người ta cần tải 1 công suất 2MW từ nhà máy điện đến một nơi tiêu thụ, hiệu điện thế giữa hai đầu dây là U = 50 kV, độ giảm thế trên đường dây bằng 8% giá trị của hiệu điện thế U. Tính điện trở dây dẫn.
Hướng dẫn giải:
Độ giảm điện thế trên đường dây là: 0,08.50000 = 4000(V)
Áp dụng công thức
Điện trở toàn dây dẫn là:
Đs: 100Ω
Bài tập trắc nghiệm tự luyện
Câu 1: Để truyền đi một công suất điện P và hiệu điện thế U bằng dây đồng có tiết diện là 0,2cm2 thì độ giảm điện thế trêm đường dây là 500V. Nếu thay đường dây tải điện bằng một dây dẫn cùng loại có tiết diện là 0,4cm2 thì độ giảm điện thế trên đường dây là bao nhiêu?
A. 125V B. 250V C. 1000V D. 2000V
Đáp án B
Khi tiết diện dây dẫn tăng lên 2 lần thì điện trở dây dẫn giảm đi 2 lần
Áp dụng công thức
Điện trở giảm 2 lần thì độ giảm điện thế cũng giảm đi 2 lần.
Câu 2: Khi truyền đi một công suất điện P cố định bằng hiệu điện thế 2kV thì độ giảm điện thế trêm đường dây là 1000V. Để độ giảm điện thế là 250V thì hiệu điện thế truyền tải là bao nhiêu?
A. 8kV B. 4kV C. 500V D. 1000V
Đáp án A
Áp dụng công thức
Để độ giảm điện thế giảm đi 4 lần thì cần phải tăng hiệu điện thế truyền tải lên 4 lần.
Câu 3: Ở nơi phát điện người ta truyền công suất truyền tải điện năng là 45kW dưới điện áp 4 kV. Khi đó độ giảm điện thế trên đường dây truyền tải là 500V. Để độ giảm điện thế không vượt quá 125V thì cần phải:
A. Tăng tiết diện dây dẫn lên 2 lần
B. Tăng đường kính dây dẫn lên 4 lần
C. Tăng điện áp truyền tải lên 2 lần
D. Tăng điện áp truyền tải lên 4 lần
Đáp án D
Áp dụng công thức
→ Để độ giảm điện thế giảm đi 4 lần thì cần phải tăng điện áp lên 4 lần hoặc tăng tiết diện dây dẫn lên 4 lần.
Câu 4: Một máy phát điện xoay chiều có công suất 100 kW. Dòng điện nó phát ra sau khi tăng thế được truyền đi xa bằng một dây dẫn có điện trở là 25Ω. Tính độ giảm trên đường dây nếu điện áp đưa lên là 10 kV.
A. 200V B. 220V C. 250V D. 300V
Áp dụng công thức
Độ giảm điện thế trên đường dây là:
Câu 5: Người ta cần chuyển tải điện năng từ máy hạ thế có hiệu điện thế đầu ra 220V đến một động cơ điện cách đó 100m. Công suất của dòng điện là 2kW và yêu cầu độ giảm thế đường dây không quá 2V. Điện trở suất dây dẫn là 2,8.10-8 Ωm. Tiết diện dây dẫn phải thỏa điều kiện gì?
A. Lớn hơn 0,1 cm2
B. Lớn hơn 0,13 cm2
C. Lớn hơn 0,25 cm2
D. Lớn hơn 0,3cm2
Đáp án B
Áp dụng công thức
→ Tiết diện dây dẫn:
Để độ giảm điện thế không quá 2V thì điện trở của dây dẫn phải nhỏ hơn 0,22Ω
→ Tiết diện dây dẫn phải lớn hơn 0,13cm2
Bài tập vận dụng
Câu 6 : Người ta cần tải 1 công suất 2MW từ nhà máy điện đến một nơi tiêu thụ cách nhà máy 50km. Hiệu điện thế của dòng điện là 50kV. Điện trở suất các dây tải là 1,7.10-7 Ωm, tiết diện dây dẫn là 0,2cm2. Tính độ giảm điện thế trên đường dây và điện thế tại nơi tiêu thụ.
Điện trở dây dẫn là:
Độ giảm điện thế trên đường dây là:
Điện thế tại nơi tiêu thụ là: 50000 – 17000 = 33000(V)
Đs: 17000V; 33000V
Câu 7 : Người ta cần truyền một công suất điện P đi xa. Ban đầu người ta truyền trực tiếp dòng điện này thì thấy độ giảm điện thế trên đường dây là 2500V. Sau khi tính toán lại thì người ta dùng thêm một máy biến thế có số vòng dây trên cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 5000 vòng và 20000 vòng. Sau khi sử dụng máy biến thế này thì độ giảm điện thế trên đường dây là bao nhiêu?
Tỷ số của máy biến thế là: 20000 : 5000 = 4
Áp dụng công thức
Sau khi dùng máy biến thế thì điện áp của dòng điện tăng lên 4 lần
→ Độ giảm điện thế trên đường dây giảm đi 4 lần
Độ giảm điện thế khi dùng máy biến thế là: 2500 : 4 = 625 (V)
Đs: 625V
Câu 8 : Đường dây tải điện từ nhà máy thủy điện đến nơi tiêu thụ dài 120km. Dây dẫn được làm bằng đồng, cứ 1km có R=0,4Ω. Khi truyền tải dòng điện công suất 200kW thì công suất hao phí trên đường dây là 20kW. Tính độ giảm điện thế trên đường dây truyền tải.
Điện trở dây dẫn là: 120.0,4 = 48 (Ω)
Áp dụng công thức
Điện áp truyền tải điện năng là:
Độ giảm điện thế trên đường dây là:
Đs: 979,8V
Câu 9 : Người ta cần truyền một công suất điện 200kW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 20kV đi xa. Trong quá trình truyền tải người ta đo được công suất điện tạo nơi tiêu thụ là 170kW. Tính điện trở dây dẫn và độ giảm điện thế trong quá trình truyền tải.
Hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải là: 200 – 170 = 30 (kW)
Áp dụng công thức
Điện trở dây dẫn là:
Độ giảm điện thế trên đường dây là:
Đs: 300Ω; 3000V
Câu 10 : Người ta cần truyền một công suất P từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Nếu hiệu điện thế hiệu tại nhà máy điện là U1 thì độ giảm điện thế trong quá trình truyền tải là 10% U1. Để độ giảm điện thế trong quá trình truyền tải là 2,5% điện thế tại nhà máy thì điện thế U2 tại nhà máy là bao nhiêu?
Áp dụng công thức
Suy ra