Giải vở bài tập Hóa Học 9 Bài 27: Cacbon
Giải vở bài tập Hóa Học 9 Bài 27: Cacbon
Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Hóa Học lớp 9, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Hóa Học lớp 9 Bài 27: Cacbon hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa Học 9.
Học theo Sách giáo khoa
I. CÁC DẠNG THÙ HÌNH CỦA CACBON
1. Dạng thù hình của một nguyên tố là những đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố tạo nên.
Thí dụ oxi O2, ozon O3 là hai dạng thù hình của nguyên tố oxi.
2. Dạng thù hình của cacbon gồm đơn chất nào? Có tính chất cơ bản gì?
Nguyên tố cacbon có 3 dạng thù hình là:
- Kim cương: cứng, trong suốt, không dẫn điện.
- Than chì: mềm, dẫn điện.
- Cacbon vô định hình (than đá, than gỗ, than xương): xốp, không dẫn điện.
II. TÍNH CHẤT CỦA CACBON
1. Tính chất hấp phụ
- Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch. Than gỗ có tính hấp phụ
- Than hoạt tính có tính hấp phụ cao được dùng để làm trắng đường, chế tạo mặt nạ, phòng độc...
2. Tính chất hóa học
a) Tác dụng với oxi tạo thành cacbon dioxit CO2 (C là chất khử)
Phản ứng tỏa nhiều nhiệt, do đó C được dùng làm nhiên liệu sản xuất và đời sống
b) Tác dụng với oxit kim tạo thành CO2 và kim loại
Ở nhiệt độ cao, C khử được một số oxit kim loại như PbO, ZnO,... thành Pb, Zn... . Trong luyện kim người ta sử dụng tính chất này của cacbon để điều chế kim loại.
III. ỨNG DỤNG CỦA CACBON
Tùy thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình, người ta sử dụng cacbon trong đời sống, sản xuất và trong kĩ thuật.
Thí dụ: than chì được dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì; kim cương được dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính...
Bài tập
Bài 1. (Trang 80 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Dạng thù hình của nguyên tố là gì? Cho thí dụ.
Lời giải:
Dạng thù hình của nguyên tố là những đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố hóa học tạo nên.
Thí dụ: Cacbon có 3 dạng thù hình: kim cương, than chì, cacbon vô định hình. Phopho có 2 dạng thù hình là: photpho trắng, photpho đỏ.
Bài 2. (Trang 80 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Viết phương trình hoá học của cacbon với các oxit sau:
a) CuO; b) PbO; c) CO2; d) FeO.
Hãy cho biết loại phản ứng ; vai trò của C trong các phản ứng ; ứng dụng của các phản ứng đó trong sản xuất.
Lời giải:
Bài 3. (Trang 80 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Hãy xác định công thức hoá học thích hợp của A, B, C, D trong thí nghiệm ở hình vẽ 3.10. Nêu hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hoá học.
Lời giải:
A là CuO, B là C (cacbon) , C là khí CO2, D là dung dịch Ca(OH)2
Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ tạo thành, nước vôi trong vẩn đục.
Bài 4. (Trang 80 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Tại sao sử dụng than để đun nấu, nung gạch ngói, nung vôi lại gây ô nhiễm môi trường. Hãy nêu biện pháp chống ô nhiễm môi trường và giải thích.
Lời giải:
Khi sử dụng than để đun nấu, nung gạch ngói, nung vôi gây ô nhiễm môi trường vì: đều sinh ra CO2, CO, SO2 (vì trong than có cả lưu huỳnh lẫn vào).
Biện pháp chống ô nhiễm môi trường : xây lò nung vôi, gạch ngói ở nơi xa dân cư, đồng thời trồng cây xanh
Bài 5. (Trang 80 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Trong công nghiệp, người ta sử dụng cacbon để làm nhiên liệu. Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% cacbon, biết 1 mol cacbon cháy toả ra 394 kJ.
Lời giải:
Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than là: 375. 394 = 147750 kJ
Bài tập bổ sung
Bài 1. (Trang 81 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Cacbon phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau:
A. CO2, Na2O, H2
B. O2, ZnO, Al2O3
C. CO2, CuO, H2
D. O2, CaO, Fe2O3
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Bài 2. (Trang 81 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Khí than ướt là nguyên liệu và nhiên liệu trong công nghiệp, được sản xuất bằng cách dẫn hơi nước qua than nóng đỏ, thu được khí CO và H2.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng than cần thiết để sản xuất 22400 m3 khí than ướt ở đktc.
Hiệu suất của cả quá trình là 75%
Lời giải:
b) Khối lượng than cần thiết để sản xuất 22400 m3 khí than ướt ở đktc:
Bài 3. (Trang 81 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Dùng cacbon dư khử hoàn toàn hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được a gam chất rắn A. Cho A phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít khí và còn lại chất rắn không tan B. Dùng H2SO4 đặc, nóng hòa tan hoàn toàn B thì thu được 0,224 lít khí không màu, mùi hắc.
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp hai oxit. Các khí đều đo ở đktc.
Lời giải:
b) Thành phần phần trăm hỗn hợp hai oxit:
Bài 4 (Trang 81 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Hãy điền nội dung thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Lời giải: