X

Giải vở bài tập Hóa học 9

Giải vở bài tập Hóa Học 9 Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ


Giải vở bài tập Hóa Học 9 Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ

Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Hóa Học lớp 9, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Hóa Học lớp 9 Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa Học 9.

Học theo Sách giáo khoa

1. Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh, phenolphthalein không màu thành màu hồng.

2. Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit sản phẩm là muốinước.

Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ

3. Bazơ (tan và không tan) tác dụng với axit sản phẩm là muốinước.

Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ

4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy sản phẩm là oxitnước.

Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ

Bài tập

Bài 1. (Trang 23 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra công thức hóa học của ba chất để kiềm để minh họa.

Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra công thức hóa học của ba chất để kiềm để minh họa.

Lời giải:

Tất cả các chất kiềm đều là bazơ.

Công thức hóa học của ba chất kiềm là: NaOH, KOH, Ba(OH)2.

Công thức hóa học của một số bazo không phải là kiềm: Cu(OH)2,Mg(OH)2, Fe(OH)3 ..

Bài 2. (Trang 23 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Có những bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào

a) Tác dụng được với với dung dịch HCl.

b) Bị nhiệt phân hủy.

c) Tác dụng được CO2.

d) Đổi màu quỳ tím thành xanh.

Lời giải:

a) Bazơ tác dụng được với dung dịch HCl: Cu(OH)2,NaOH ,Ba(OH)2

Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ

d) Bazơ đổi màu quỳ tím thành màu xanh là NaOH và Ba(OH)2.

Bài 3. (Trang 24 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ.

Lời giải:

Phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ:

Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ

Bài 4. (Trang 24 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

Nhận biết 4 dung dịch không màu là: NaCl, Na2SO4 ,NaOH và Ba(OH)2.

- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).

- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).

Lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ

Bài 5. (Trang 24 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.

a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.

b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.

Lời giải:

Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ

b) Thể tích dd H2SO4 20% (D = 1,14) cần dùng là:

Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ

Bài tập bổ sung

Bài 1. (Trang 24 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Cho sơ đồ phản ứng:

NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Muốn trung hòa 100ml dung dịch H2SO4 1M cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M?

      A. 50ml

      B. 200ml

      C. 300ml

      D. 400ml

Lời giải:

Kết quả đúng: B

nH2SO4 = 0,1mol

PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Ta có nNaOH = 2nH2SO4 = 0,2 mol

=> VNaOH = 0,2 lít = 200ml

Bài 2. (Trang 25 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Chất tác dụng với H2O tạo ra dung dịch bazo là:

      A. CO2

      B. SO2

      C. CaO

      D. P2O5.

Lời giải:

Kết quả đúng: C

Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2

Bài 3. (Trang 25 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Số mol KOH cần để trung hòa 1,5 mol H2SO4 là:

      A. 0,75mol

      B. 1,5 mol

      C. 3,0 mol

      D. 6,0 mol

Lời giải:

Kết quả đúng: C

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

nKOH = 2nH2SO4 = 1,5.2 = 3mol

Bài 4. (Trang 25 Vở Bài Tập Hóa học 9 ) Thể tích dd HCl 0,25M cần để trung hòa 20ml dd Ba(OH)2 0,10 M là:

      A. 8ml

      B. 16ml

      C. 20ml

      D. 40ml

Lời giải:

Kết quả đúng: B

nBa(OH)2 = 0,002mol

PTHH: 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O

Ta có nHCl = 2 nBa(OH)2 = 0,004mol

=> VHCl = 0,016lít = 16ml

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Hóa Học lớp 9 hay, ngắn gọn khác: