X

Lý thuyết Hóa học 9

Lý thuyết Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết


Lý thuyết Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết

Haylamdo biên soạn và sưu tầm tóm tắt lý thuyết Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết nhất sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm bài học từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vững kiến thức môn Hóa 9.

Lý thuyết Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết

PHẦN I: HÓA VÔ CƠ

MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

PHẦN II. HÓA HỮU CƠ

Hợp chất

Metan

Etilen

Axetilen

Benzen

CTPT PTK

CH4 (M = 16)

C2H4 (M = 28)

C2H2 (M = 26)

C6H6 (M = 78)

Công thức cấu tạo

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Trạng thái

Khí

Lỏng

Tính chất vật lý

Không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

Không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, hoà tan nhiều chất, độc.

Tính chất hoá học giống nhau

Có phản ứng cháy sinh ra CO2 và H2O

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Tính chất hóa học khác nhau

Chỉ tham gia phản ứng thế

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

- Có phản ứng cộng

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

- Có phản ứng trùng hợp

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Có phản ứng cộng

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Vừa có phản ứng thế (dễ) và phản ứng cộng (khó)

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Ứng dụng

Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp

Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, rượu etylic, axit axetic, kích thích quả mau chín.

Làm nhiên liệu hàn xì, thắp sáng, là nguyên liệu sản xuất PVC, cao su …

Làm dung môi, diều chế thuốc nhuộm, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật…

Điều chế

Có trong khí thiên nhiên, khí đồng hành, khí bùn ao.

Sản phẩm chế hoá dầu mỏ, sinh ra khi quả chín

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Sản phẩm chế hoá dầu mỏ

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Sản phẩm chưng cất nhựa than đá.

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Nhận biết

Không làm mất màu dd brom

Làm mất màu clo ngoài ánh sáng

Làm mất màu dung dịch brom

Làm mất màu dung dịch brom

Không làm mất màu dd brom

Không tan trong nước

RƯỢU ETYLIC

AXIT AXETIC

Công thức

CTPT: C2H6O

CTCT:

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Viết gọn: CH3 – CH2 – OH

CTPT: C2H4O2

CTCT:

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Viết gọn: CH3 – COOH

Là chất lỏng, không màu, dễ tan và tan nhiều trong nước.

Sôi ở 78,3°C, nhẹ hơn nước, hoà tan được nhiều chất như iot, benzen…

Sôi ở 118°C, có vị chua (dd 2-5% làm giấm ăn)

Tính chất hoá học.

- Phản ứng với Na:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

- Rượu etylic tác dụng với axit axetic tạo thành este etyl axetat

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

- Cháy với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

- Bị oxi hóa trong không khí khi có men xúc tác

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

- Mang đủ tính chất của axit: Làm đỏ quỳ tím, tác dụng với kim loại trước H, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn.

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Ứng dụng

Dùng làm nhiên liệu, dung môi pha sơn, chế rượu bia, dược phẩm, điều chế axit axetic và cao su…

Dùng để pha giấm ăn, sản xuất chất dẻo, thuốc nhuộm, dược phẩm, tơ…

Điều chế

Bằng phương pháp lên men tinh bột hoặc đường

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

GLUCOZƠ

SACCAROZƠ

TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ

Công thức phân tử

C6H12O6

C12H22O11

(C6H10O5)n

Tinh bột: n ≈ 1200 – 6000

Xenlulozơ: n ≈ 10000 – 14000

Trạng thái, Tính chất vật lý

Chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước

Chất kết tinh, không màu, vị ngọt sắc, dễ tan trong nước, tan nhiều trong nước nóng

Là chất rắn trắng. Tinh bột tan được trong nước nóng → hồ tinh bột. Xenlulozơ không tan trong nước kể cả đun nóng.

Tính chất hoá học quan trọng

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Thuỷ phân khi đun nóng trong dd axit loãng

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Thuỷ phân khi đun nóng trong dd axit loãng

Hóa học 9 Bài 56: Ôn tập cuối năm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Hồ tinh bột làm dd Iot chuyển màu xanh

Ứng dụng

Làm thức ăn, dược phẩm, dùng tráng gương, tráng ruột phích …

Làm thức ăn, làm bánh kẹo, pha chế dược phẩm…

Tinh bột là thức ăn cho người và động vật, là nguyên liệu để sản xuất đường glucozơ, rượu etylic. Xenlulozơ dùng để sản xuất giấy, vải, đồ gỗ và vật liệu xây dựng.

Điều chế

Có trong quả chín (nho), hạt nảy mầm; điều chế từ tinh bột.

Có trong mía, củ cải đường, thốt nốt

Tinh bột có nhiều trong củ, quả, hạt. Xenlulozơ có trong vỏ đay, gai, sợi bông, gỗ…

Nhận biết

Phản ứng tráng gương

Có phản ứng tráng gương khi đun nóng trong dung dịch axit

Nhận ra tinh bột bằng dd iot: có màu xanh đặc trưng

Xem thêm các bài Lý thuyết và bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án hay khác