X

Wiki 200 tính chất hóa học

Tính chất của Tristearin (C17H35COO)3C3H5 - Tính chất hoá học, tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng


Tính chất của Tristearin (C17H35COO)3C3H5

I. Định nghĩa

- Định nghĩa: Tristearin là một triglyxerit có nguồn gốc từ ba đơn vị của axit stearic.

- Công thức phân tử: C57H110O6

- Công thức cấu tạo: (C17H35COO)3C3H5

Tính chất của Tristearin (C17H35COO)3C3H5: tính chất hóa học, tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng

- Tên gọi

+ Tên gốc chức: Tristearoylglixerol

+ Tên thường gọi: Tristearin

II. Tính chất vật lí và nhận biết

- Tristearin là một chất rắn dạng bột trắng, không mùi, không tan trong nước nhưng lại tan trong dung dịch clorofom, cacbon disulfide, tan rất nhiều trong axeton, benzen

III. Tính chất hóa học

1. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit

   (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O Tính chất của Tristearin (C17H35COO)3C3H5: tính chất hóa học, tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng 3C17H35COOH + C3H5(OH)3

2. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm (xà phòng hóa)

   (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH Tính chất của Tristearin (C17H35COO)3C3H5: tính chất hóa học, tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

IV. Nguồn gốc

- Tristearin thu được từ mỡ động vật là một sản phẩm phụ của chế biến thịt bò. Nó cũng có thể được tìm thấy trong các cây nhiệt đới như cọ.

- Tristearin có thể được tinh chế bằng cách ép mỡ động vật hoặc các hỗn hợp mỡ khác, tách các chất giàu tristearin từ chất lỏng, thường làm giàu cho chất béo có nguồn gốc từ axit oleic.

Hay lắm đó

V. Ứng dụng

- Tristearin được sử dụng là chất làm cứng trong sản xuất nến và xà phòng. Trong sản xuất xà phòng, tristearin được trộn với dung natri hidroxit trong nước.

   (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH Tính chất của Tristearin (C17H35COO)3C3H5: tính chất hóa học, tính chất vật lí, điều chế, ứng dụng 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

- Tristearin còn được sử dụng để điều chế glyxerol

Xem thêm các tính chất hoá học đơn chất, hợp chất chi tiết, hay khác: