15 Bài tập Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 7
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 bài tập trắc nghiệm Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương Toán lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 7.
15 Bài tập Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 7
Chỉ từ 150k mua trọn bộ trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Câu 1. Công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có độ dài hai đáy là a và b, chiều cao là h là:
A. 2 . a . b . c;
B. 2 . (a + b);
C. (a + b) . h;
D. 2 . (a + b) . h.
Câu 2. Công thức tính diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh là a là:
A. a3;
B. a2;
C. 2. a2;
D. 4. a2.
Câu 3. Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 4,5m, chiều cao 4m. Hỏi cần bao nhiêu tiền để quét sơn 4 bức tường bên trong xung quanh ngôi nhà? (Biết diện tích cửa 8,9m2 và quét 1m2 tốn 30 000 đồng).
A. 6 000 000 đồng;
B. 4 320 000 đồng;
C. 5 733 000 đồng;
D. 2 866 500 đồng.
Câu 4. Tính thể tích của viên đá trong hình sau:
A. 1 200 cm3;
B. 500 cm3;
C. 700 cm3;
D. 200 cm3.
Câu 5. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có độ dài hai cạnh đáy là 40 m và 30 m, chiều cao là 25 m là:
A. 1 750 m2;
B. 1 750 m;
C. 3 500 m2;
D. 3 500 m.
Câu 6. Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 144 m2. Thể tích của hình lập phương đó là:
A. 36 m3;
B. 36 m2;
C. 216 m3;
D. 216 m2.
Câu 7. Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh là 5m là:
A. 125 m2;
B. 25 m2;
C. 50 m2;
D. 100 m2.
Câu 8. Một hình hộp chữ nhật có thể tích 5,625 m3, chiều dài 2,5 m và chiều rộng bằng chiều dài. Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 81 m3;
B. 324 m2;
C. 324 m3;
D. 729 m3.
Câu 9. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có độ dài hai cạnh đáy là 20 dm và 40 dm, chiều cao là 10 dm là:
A. 12 cm2;
B. 12 dm2;
C. 12 m2;
D. 1 200 m2.
Câu 10. Thể tích của hình hộp chữ nhật có độ dài hai cạnh đáy là 200 cm và 400 cm, chiều cao là 300 cm là:
A. 2 400 m3;
B. 240 000 dm3;
C. 2 400 dm3;
D. 24 m3.
Câu 11. Độ dài cạnh của hình lập phương có thể tích bằng 729 cm3 là:
A. 9 cm;
B. 10 cm;
C. 27 cm;
D. 3 cm.
Câu 12. Thể tích hình lập phương có cạnh là 800 cm là:
A. 51 200 m3;
B. 51 200 m2;
C. 512 m2;
D. 512 m3.
Câu 13. Một thùng bánh có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 30 cm, chiều rộng 20 cm và chiều cao 15 cm. Người ta đựng những hộp bánh có dạng hình lập phương có cạnh 10 cm vào trong thùng đó. Hỏi thùng đó đựng được bao nhiêu hộp bánh:
A. 9 hộp;
B. 7 hộp;
C. 10 hộp;
D. 11 hộp.
Câu 14. Một bể chứa nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng 2 m và chiều cao là 1 m. Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu m3 nước?
A. 6 m3;
B. 10 m3;
C. 5 m3;
D. 12 m3.
Câu 15. Một chiếc bánh kem có dạng hình lập phương có cạnh 30 cm. Người ta cắt đi một miếng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 7 cm, chiều rộng 4 cm và chiều cao 6 cm. Thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem là:
A. 168 cm3;
B. 27 000 cm3;
C. 26 832 cm3;
D. 27 168 cm3.