X

1000 câu trắc nghiệm Địa Lí 12

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 10 (có đáp án): (mức độ vận dụng)


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 10 (có đáp án): (mức độ vận dụng)

Câu 16. Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm. Đó là quá trình hình thành đất ở vùng có khí hậu

A. ôn đới lục địa.

B. nhiệt đới khô.

C. nhiệt đới ẩm.

D. ôn đới hải dương.

Câu 17. Khó khăn, trở ngại của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa không biểu hiện ở

A. các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán...

B. các hiện tượng thời tiết thất thường như lốc, mưa đá...

C. sự cạn kiệt các tài nguyên thiên nhiên.

D. môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

Câu 18. Lượng cát bùn lớn trong các dòng sông gây nên trở ngại chủ yếu là

A. làm ô nhiễm nguồn nước ngọt.

B. bồi lắng xuống lòng sông làm cạn các luồng lạch giao thông.

C. bồi lắng nhiều vật liệu cho đồng bằng ở hạ lưu sông vào mùa lũ.

D. gây cản trở cho việc cung cấp nước nông nghiệp.

Câu 19. Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp là

A. tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu.

B. sự khác nhau về đặc điểm khí hậu giữa các vùng.

C. khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô.

D. sự phân hóa khí hậu theo chiều bắc nam.

Câu 20. Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại được biểu hiện

A. hiện tượng xâm thực.

B. thành tạo địa hình cácxtơ.

C. hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất.

D. đất trượt, đá lở ở sườn dốc.

Câu 21. Đặc điểm nào sau đây của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ít gây khó khăn, trở ngại trực tiếp đến hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác?

A. sự phân mùa của khí hậu.

B. chế độ nước của sông ngòi.

C. tính thất thường của khí hậu.

D. số giờ nắng trong năm lớn.

Câu 22. Nước ta có dạng địa hình độc đáo cacxto, dạng địa hình này do quá trình nào tạo thành?

A. Phong hóa do gió.

B. Phong hóa lí học.

C. Phong hóa hóa học.

D. Phong hóa sinh học.

Câu 23. Tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp của nước ta là do ảnh hưởng của yếu tố

A. sự phân hoá theo mùa của khí hậu.

B. nhu cầu đa dạng của thị trường trong và ngoài nước.

C. lao động theo mùa vụ ở các vùng nông thôn.

D. thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm.

Câu 24. Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp là

A. khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô.

B. tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu.

C. sự khác nhau về đặc điểm khí hậu giữa các vùng.

D. sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc nam.

Câu 25. Lãnh thổ nước ta hẹp ngang và kéo dài đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của sông ngòi?

A. Sông ngòi nước ta có chế độ theo mùa.

B. Sông ngòi nước ta nhỏ, giàu phù sa.

C. Sông ngòi nước ta nhiều phù sa và nước.

D. Sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc.

Câu 26. Biện pháp nào không thích hợp để hạn chế tính thất thường của khí hậu của nước ta?

A. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.

B. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí.

C. Làm tốt công tác dự báo thời tiết.

D. Tích cực làm công tác thuỷ lợi, trồng rừng.

Câu 27. Ngành nào sau đây ít chịu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Lâm nghiệp

B. Thủy sản

C. Giao thông vận tải

D. Công nghiệp chế biến

Câu 28. Tây Nguyên là khu vực có chế độ nước như thế nào?

A. Chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và mùa cạn.

B. Điều hòa và ổn định.

C. Thất thường vào mùa lũ, điều hòa mùa cạn.

D. Có lũ tiểu mãn vào mùa hạ.

Câu 29. Biện pháp nào thích hợp để hạn chế tính thất thường của khí hậu của nước ta?

A. Chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí.

B. Chuyên môn hóa trong nông nghiệp.

C. Tích cực làm công tác trồng và bảo vệ rừng.

D. Tích cực làm công tác thuỷ lợi và hồ chứa nước.

Câu 30. Sông ngòi nước ta giàu phù sa, do:

A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.

C. trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.

D. diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.

Câu 31. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất của ngành nào?

A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

B. Các hoạt động du lịch.

C. Hoạt động của giao thông vận tải.

D. Hoạt động thương mại.

Câu 32. Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là

A. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp

B. Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung một mùa

C. Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi

D. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi

Câu 33. Giải thích tại sao đất fFeralit là loại đất chính ở Việt Nam?

A. có diện tích đồi núi lớn.

B. chủ yếu là đồi núi thấp.

C. có khí hậu nhiệt đới ẩm.

D. trong năm có hai mùa mưa, khô.

Câu 34. Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân hoá theo mùa không phải là điều kiện cần thiết để phát triển ngành nào dưới đây?

A. phát triển lúa nước.

B. sản xuất hàng hoá.

C. tăng vụ, xen canh.

D. đa dạng hoá cây trồng.

Câu 35. Tài nguyên đất của nước ta dễ bị suy thoái không phải do

A. khí hậu có nhiệt ẩm cao.

B. địa hình nhiều đồi núi.

C. xói mòn nhiều.

D. mưa theo mùa.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 chọn lọc, có đáp án hay khác: