X

1000 câu trắc nghiệm Địa Lí 12

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Mức độ vận dụng (Phần 1)


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Mức độ vận dụng (Phần 1)

Câu 1. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cây cà phê được trồng chủ yếu ở vùng nào?

A. Bắc Trung Bộ

B. Đông Nam Bộ

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ

D. Tây Nguyên

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết đậu tương được trồng nhiều nhất ở vùng nào?

A.. Trung du và miền núi Bắc Bộ

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Bắc Trung Bộ

D. Tây Nguyên

Câu 3. Căn cứ vào vào Atlat Địa LVN trang 19, hãy cho biết tỉnh dẫn đầu về diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là

A. Đăc Lăk

B. Bình Phước

C. Nghệ An

D. Lâm Đồng

Câu 4. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là

A. Tây Nguyên, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

C. Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.

Câu 5. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 19, hãy cho biết cây cao su được trồng chủ yếu ở vùng nào?

A. Đông Nam Bộ

B. Bắc Trung Bộ

C. Đông Bắc

D. Tây Nguyên

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết cây chè được trồng nhiều nhất ở vùng nào?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ

B. Bắc Trung Bộ

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ

D. Tây Nguyên

Câu 7. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, những vùng nuôi nhiều trâu ở nước ta là

A. Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.

Câu 8. Căn cứ vào vào Atlat Địa LVN trang 19, hãy cho biết tỉnh nào ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng là lớn nhất?

A. Lào Cai

B. Hà Giang

C. Điện Biên

D. Lai Châu

Câu 9. Do dân số đông nhu cầu lương thực lớn nên để đáp ứng nhu cầu về lương thực thì vùng Đồng bằng sông Hồng đã

A. nhập khẩu lúa từ các vùng khác vào.

B. đẩy mạnh thâm canh để tăng năng suất và sản lượng lúa.

C. mở rộng diện tích đất hoang trồng lương thực.

D. quy hoạch lại các loại đất sản xuất.

Câu 10. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta thường gắn liền với các khu công nghiệp chế biến nên có tác động nào dưới đây?

A. tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.

B. nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

C. khai thác tốt tiềm năng về đất đai khí hậu của mỗi vùng.

D. dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.

Câu 11. Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện điều gì dưới đây?

A. sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.

B. sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.

C. cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường.

D. sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.

Câu 12. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: Nghìn tấn)

Năm Tổng số Lúa đông xuân Lúa hè thu và thu đông Lúa mùa
2005 35832,9 17331,6 10436,2 8065,1
2016 43609,5 19404,4 15010,1 9195,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô sản lượng lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Kết hợp.

B. Cột.

C. Miền.

D. Tròn.

Câu 13. Trong thời gian qua, đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng giảm, nguyên nhân chính là do

A. Nuôi trâu hiệu quả kinh tế không cao bằng nuôi bò.

B. Đàn trâu bị chết nhiều do dịch lở mồm nong móng.

C. Điều kiện khí hậu không thích hợp cho trâu phát triển.

D. Nhu cầu sức kéo giảm và dân ta ít có tập quán ăn thịt trâu.

Câu 14. Do nhu cầu ngày càng tăng về thịt, trứng nên ngành chăn nuôi

A. gia súc và gia cầm ngày càng tăng lên.

B. chăn nuôi gia súc lớn ngày càng tăng.

C. chăn nuôi gia súc nhỏ không ngừng tăng lên.

D. gia cầm ở nước ta ngày càng tăng.

Câu 15. Theo quy luật, chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở đồng bằng, chủ yếu là do

A. Gần nơi chế biến, giao thông thuận lợi.

B. Thị trường lớn, nguồn thức ăn đảm bảo.

C. Nguồn thức ăn lớn, khí hậu thuận lợi

D. Có diện tích chăn nuôi, gần nơi tiêu thụ.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 chọn lọc, có đáp án hay khác: