Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 37 (có đáp án): (mức độ vận dụng)
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 37 (có đáp án): (mức độ vận dụng)
Câu 16. Tại sao Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng của nước ta?
A. là cửa ngõ cho duyên hải Nam Trung Bộ mở rộng quan hệ với Lào và Campuchia.
B. vị trí nằm tiếp giáp với vùng Đông Nam Bộ.
C. ngã ba biên giới tiếp giáp với Lào và Campuchia.
D. đây là vùng duy ở nước ta không giáp biển.
Câu 17. Vì sao Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở nước ta hiện nay?
A. Đất đỏ badan giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn.
B. Khí hậu cận xích đạo với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
C. Khí hậu thuận lợi, nguồn nước trên mặt và nguồn nước ngầm phong phú.
D. Mùa khô kéo dài là điều kiện để phơi, sấy sản phẩm cây công nghiệp.
Câu 18. Tại sao ngành chế biến lương thực lại không phát triển mạnh ở vùng Tây Nguyên?
A. Không có thị trường tiêu thụ.
B. Không có lực lượng lao động.
C. Không sẵn nguồn nguyên liệu.
D. Giao thông vận tải kém phát triển.
Câu 19. Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với chế biến lâm sản là
A. ngăn chặn nạn phá rừng
B. đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
C. khai thác rừng hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.
D. đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.
Câu 20. Tây Nguyên có nguồn thủy năng lớn là do
A. địa hình núi cao và nhiều sông lớn
B. nhiều sông ngòi và sông có lưu lượng lớn.
C. lượng mưa dồi dào.
D. nền địa chất ổn định.
Câu 21. Trong thời gian qua, Tây Nguyên đã thu hút hàng vạn lao động, phần lớn trong số đó đến từ
A. Vùng núi, trung du phía Bắc
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Các đô thị ở Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ
Câu 22. Người nhập cư đến vùng Tây Nguyên nhằm mục đích nào?
A. Khai thác các nguồn tài nguyên khoáng sản.
B. Tìm kiếm miền đất mới, khai hoang, phát triển nông – lâm nghiệp.
C. Mang tri thức, khoa học – kĩ thuật đến vùng đất này.
D. Chia rẽ và cướp đất của các dân tộc thiểu số ở vùng đất này.
Câu 23. Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển ổn định cây cà phê hiện nay ở Tây Nguyên là
A. phát triển mạnh mô hình trang trại trồng cà phê.
B. kết hợp với công nghiệp chế biến
C. đa dạng hóa cây cà phê
D. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
Câu 24. Các vườn quốc gia nào sau đây thuộc về Tây Nguyên?
A. Yok Đôn, Chư Yang sin, Kon Ka Kinh, Bạch Mã.
B. Yok Đôn, Chư Yang sin, Kon Ka Kinh, Nam Cát Tiên.
C. Yok Đôn, Chư Yang sin, Kon Ka Kinh, Vũ Quang.
D. Yok Đôn, Chư Yang sin, Kon Ka Kinh, Chư Mom Rây.
Câu 25. Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản là
A. ngăn chặn nạn phá rừng.
B. đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
C. khai thác rừng hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.
D. đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.
Câu 26. Tây Nguyên có phần tương tự Trung du và miền núi Bắc Bộ về thế mạnh nổi bật để phát triển
A. luyện kim đen.
B. hoá chất.
C. thuỷ điện.
D. vật liệu xây dựng.
Câu 27. Ý nghĩa nào sau đây không đúng với hồ thuỷ điện ở Tây Nguyên?
A. đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô.
B. sử dụng cho mục đích du lịch.
C. phát triển nuôi trồng thuỷ sản.
D. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp.
Câu 28. Công trình thuỷ điện nào sau đây nằm trên hệ thống sông Đồng Nai?
A. Yaly.
B. Đại Ninh.
C. Đrây H'ling.
D. Plây Krông.
Câu 29. Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ giống nhau ở đặc điểm tự nhiên nào sau đây?
A. Cùng có nhiều đất đỏ badan.
B. Cùng có nhiều đất feralit trên đá vôi.
C. Sông suối có nhiều tiềm năng thuỷ điện.
D. Cùng chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.
Câu 30. So với Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu là do
A. khí hậu khô nóng.
B. có nhiều đồng cỏ tự nhiên.
C. người dân có kinh nghiệm trong chăn nuôi.
D. cơ sở thức ăn được đảm bảo.
Câu 31. Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
A. Tìm thị trường sản xuất ổn định.
B. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
C. Quy hoạch lại vùng chuyên canh.
D. Đẩy mạnh khâu chế biến sản xuất.
Câu 32. Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM, NĂM 2005
(Đơn vị: Nghìn ha)
Các loại cây | Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Cây công nghiệp lâu năm | 1633,6 | 91,0 | 634,3 |
Cà phê | 497,4 | 3,3 | 445,4 |
Chè | 122,5 | 80,8 | 27,0 |
Cao su | 482,7 | - | 109,4 |
Các cây khác | 531,0 | 7,7 | 52,5 |
Nhận định nào dưới đây là không đúng với bảng số liệu trên?
A. Diện tích cây cà phê của đứng thứ 2 trong các cây công nghiệp lâu năm.
B. Diện tích chè của Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều hơn Tây Nguyên.
C. Diện tích cà phê của Tây Nguyên lớn nhất cả nước.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ không trồng được cây cà phê và cao su.
Câu 33. Công nghiệp chế biến của Tây Nguyên đang được đẩy mạnh chủ yếu là nhờ
A. điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi
B. việc tăng cường nguồn lao động cả về số lượng và chất lượng.
C. việc tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường.
D. nền nông nghiệp hàng hóa của vùng phát triển mạnh.
Câu 34. Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM, NĂM 2005
(Đơn vị: nghìn ha)
Các loại cây | Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên |
Cây công nghiệp lâu năm | 1633,6 | 91,0 | 634,3 |
Cà phê | 497,4 | 3,3 | 445,4 |
Chè | 122,5 | 80,8 | 27,0 |
Cao su | 482,7 | - | 109,4 |
Các cây khác | 531,0 | 7,7 | 52,5 |
Để thể hiện quy mô và cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Miền
B. Tròn
C. Cột ghép
D. Cột chồng
Câu 35. Để tránh rủi ro và nâng cao giá trị nông sản, tăng lợi nhuận thì vùng Tây Nguyên đã và sẽ phát triển nông nghiệp theo xu hướng nào?
A. Phát triển mạnh mô hình trang trại.
B. Liên doanh với nước ngoài.
C. Nông nghiệp gắn liền công nghiệp chế biến.
D. Hạn chế các thị trường khó tính.