X

1000 câu trắc nghiệm Địa Lí 12

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28 (có đáp án): (mức độ vận dụng)


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28 (có đáp án): (mức độ vận dụng)

Câu 16. Đặc điểm nào dưới đây không phải của điểm công nghiệp?

A. Chỉ bao gồm 1 – 2 xí nghiệp riêng lẻ.

B. Phân bố gần nguồn nguyên liệu, nhiên liệu hoặc trung tâm tiêu thụ.

C. Giữa các xí nghiệp không có mối liên hệ về sản xuất.

D. Mới được hình thành ở nước ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến nay.

Câu 17. Sự phân chia các trung tâm công nghiệp thành 3 nhóm: rất lớn, lớn và trung bình là dựa vào

A. Quy mô và chức năng của các trung tâm.

B. Sự phân bố các trung tâm trên phạm vi lãnh thổ.

C. Giá trị sản xuất công nghiệp của các trung tâm.

D. Hướng chuyên môn hoá và quy mô của các trung tâm.

Câu 18. Các khu công nghiệp tập trung phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ

B. Đông bằng sông Hồng

C. Đông Nam Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 19. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao nhất, có không gian rộng lớn là

A. Điểm công nghiệp.

B. Khu công nghiệp.

C. Trung tâm công nghiệp.

D. Vùng công nghiệp.

Câu 20. Khu công nghiệp được thành lập do

A. vốn đầu tư nước ngoài.

B. tư nhân đầu tư.

C. Chính phủ quyết định thành lập.

D. hỗ trợ của người việt kiều.

Câu 21. Điểm khác biệt cơ bản nhất về trình độ của vùng công nghiệp với các hình thức tổ chức công nghiệp khác là

A. vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp cao nhất.

B. vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp thấp nhất.

C. vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp khá cao.

D. vùng công nghiệp là hình thức tổ chức công nghiệp cao.

Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Vinh?

A. Cơ khí, chế biến nông sản, vật liệu xây dựng.

B. Luyện kim, cơ khí, chế biến nông sản.

C. Hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.

D. Hóa chất, chế biến thực phẩm, cơ khí.

Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Việt Trì là

A. Năng lượng, chế biến lâm sản, hóa chất, vật liệu xây dựng.

B. Luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến nông sản.

C. Hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến nông sản, sản xuất giấy, xenlulozơ.

D. Hóa chất, chế biến lâm sản, chế biến thực phẩm, cơ khí.

Câu 24. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào dưới đây không được xem tương đương như khu công nghiệp

A. Khu chế xuất

B. Khu công nghệ cao

C. Khu công nghiệp tập trung

D. Khu kinh tế mở

Câu 25. Điểm khác nhau giữa khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp ở nước ta là

A. Trung tâm công nghiệp ra đời từ lâu còn khu công nghiệp mới ra đời trong thập niên 90 của thế kỉ XX.

B. Khu công nghiệp thường có trình độ chuyên môn hoá cao hơn trung tâm công nghiệp rất nhiều.

C. Khu công nghiệp có ranh giới địa lí rõ ràng, trung tâm công nghiệp ranh giới có tính chất quy ước.

D. Khu công nghiệp là hình thức đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn trung tâm công nghiệp

Câu 26. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự hình thành các điểm công nghiệp Quỳnh Nhai, Cam Đường, Tĩnh Túc?

A. Tập trung nguồn lao động có tay nghề.

B. Vị trí địa lí thuận lợi.

C. Kết cấu hạ tầng phát triển.

D. Tài nguyên thiên nhiên giàu có.

Câu 27. Nguyên nhân làm cho Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh trở thành 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta không phải do những thuận lợi chủ yếu về

A. Tài nguyên thiên nhiên

B. nguồn lao động có tay nghề.

C. thị trường và kết cấu hạ tầng.

D. số dân đông đúc.

Câu 28. Nguyên nhân vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về giá trị sản xuất công nghiệp là do

A. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.

B. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.

C. Có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.

D. Có dân số đông, nguồn lao động có trình độ tay nghề cao.

Câu 29. Nhân tố tự nhiên nào có thể chi phối sự phân bố, quy mô, cơ cấu và tổ chức các xí nghiệp công nghiệp ở nước ta?

A. Vị trí địa lí.

B. Khí hậu.

C. Khoáng sản.

D. Địa hình.

Câu 30. Vai trò quan trọng của việc hình thành các khu công nghiệp ở nước ta trong thời kì đổi mới là

A. Đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao thu nhập, đời sống và trình độ của người lao động.

B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm cho lực lượng lao động đông đảo.

C. Nâng cao sức cạnh trạnh của nền kinh tế và góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.

D. Nhận sự hỗ trợ vốn đầu tư, chuyển giao kĩ thuật và công nghệ từ các nước kinh tế phát triển.

Câu 31. Yếu tố nào giúp nền kinh tế nước ta phát triển, mở rộng thị trường và thu hút vốn đầu tư?

A. Nguồn lao động đông và chất lượng cao.

B. Đường lối chính sách, chiếm lược.

C. Khoa học – kĩ thuật, cơ sở hạ tầng tốt.

D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 32. TP. Hồ Chí Minh là nơi có nền công nghiệp phát triển hàng đầu cả nước, thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài, nhờ

A. Giàu có về tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là dầu khí.

B. Nguồn lao động có chuyên môn, kĩ thuật cao.

C. Thu hút vốn đầu tư lớn từ trong và ngoài nước lớn.

D. Có vị trí địa lí thuận lợi (kinh tế, tài nguyên,…).

Câu 33. Nhân tố có vai trò quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến sự phân bố các khu chế xuất, khu công nghiệp ở nước ta là

A. Tài nguyên khoáng sản.

B. Tài nguyên đất, nước, khí hậu.

C. Vị trí địa lí.

D. Dân cư và nguồn lao động.

Câu 34. Giải thích vì sao yếu tố khí hậu cũng ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp?

A. Chi phối việc chọn lựa kĩ thuật và công nghệ.

B. Ảnh hưởng đến các nguồn nguyên liệu.

C. Thiên tai thường gây tổn thất cho sản xuất công nghiệp.

D. Chi phối quy mô và cơ cấu của các xí nghiệp công nghiệp.

Câu 35. Nhân tố nào dưới đây chi phối vào việc lựa chọn kĩ thuật và công nghệ sản xuất ở nước ta?

A. Vị trí địa lí.

B. Nguồn vốn, khoa học – kĩ thuật.

C. Đường lối chính sách.

D. Khí hậu.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 chọn lọc, có đáp án hay khác: